Blog

Chức danh là gì? Phân biệt chức vụ và chức danh nghề nghiệp

Chức danh và chức vụ là khái niệm mà nhiều người thường cho là giống nhau và có thể thay thế cho nhau. Thực tế có đúng như vậy? Chức danh là gì và chức vụ là gì? Bài viết này sẽ đem đến câu trả lời để bạn có thể hiểu rõ hơn.

Chức danh là gì? Phân biệt chức vụ và chức danh nghề nghiệp

Chức danh là gì? Chức danh tiếng Anh là gì?

“Chức danh là vai trò, vị trí của một người được ghi nhận bởi tập thể, tổ chức như tổ chức xã hội hay doanh nghiệp.”

Một số loại chức danh mà chúng ta rất quen thuộc như giáo viên, giáo sư, tiến sĩ, bác sĩ….

Chức danh tiếng Anh có nghĩa là title. 

Phân loại chức danh

Chức danh nghề nghiệp là gì?

Chức danh nghề nghiệp có thể hiểu đơn giản là một tên gọi nhằm thể hiện trình độ, năng lực chuyên môn của từng người trong lĩnh vực nghề nghiệp như giám đốc, phó giám đốc, trưởng phòng, nhân viên…

Theo khoản 1 điều 28 Nghị định 115/2020/NĐ-CP quy định cụ thể tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp viên chức sẽ gồm:

– Tên của chức danh nghề nghiệp.

– Nhiệm vụ bao gồm những công việc cụ thể phải thực hiện có mức độ phức tạp phù hợp với hạng chức danh nghề nghiệp.

– Tiêu chuẩn về đạo đức nghề nghiệp.

– Tiêu chuẩn về trình độ đào tạo, bồi dưỡng.

– Tiêu chuẩn về năng lực chuyên môn, nghiệp vụ.

Do đó, thông thường chức danh của cá nhân sẽ gắn liền với chức vụ tuy nhiên một số trường hợp nhất định thì một số chức danh lại không đi cùng chức vụ và ngược lại.

Chức danh chuyên môn là gì?

Đây là tên gọi để chỉ trình độ, năng lực chuyên môn, nghiệp vụ của một người trong lĩnh vực nghề nghiệp cụ thể. Chức danh chuyên môn được là căn cứ để thực hiện công tác tuyển dụng, sử dụng và quản lý viên chức. Ví dụ như: Chuyên viên IT, Nhân viên Marketing…

Chức danh khoa học là gì?

Chức danh khoa học được định nghĩa là tên gọi cần viết đúng theo thứ tự học hàm – học vị – ngành hoặc chuyên ngành. Trong đó, chức danh học hàm sẽ dựa vào tài năng, uy tín, cống hiến khoa học do Hội đồng khoa học chuyên ngành các cấp xét duyệt, bỏ phiếu tín nhiệm và đề nghị Nhà nước quyết định công nhận mà không cần phải qua thi cử. 

Còn đối với học vị thì cần phải qua lớp đào tạo, có thể là bậc đại học hoặc cao học. Sau khi được Nhà nước cấp văn bằng và danh vị khoa học tương đương thì sẽ được cấp các văn bằng liên quan khác của lĩnh vực bạn tham gia đào tạo. 

Ví dụ cụ thể: Thay vì viết tiến sĩ – bác sĩ thì phải viết tiến sĩ y khoa (TS. Y khoa). Hoặc thay vì viết thạc sĩ – kiến trúc sư thì nên viết là thạc sĩ – kiến trúc (Ths. Kiến trúc)…

Tầm quan trọng của chức danh trong công việc

Đối với người lao động

Nếu người lao động có được chức danh cao họ sẽ có thêm động lực làm việc và cảm thấy mình có giá trị hơn, có trách nhiệm hơn đối với doanh nghiệp. Nhờ đó, họ sẽ ngày càng cố gắng để hoàn thiện bản thân xứng đáng với chức danh đó.

Còn đối với phía khách hàng, khi được tiếp xúc và trao đổi trực tiếp với người có chức danh cao, họ sẽ cảm thấy yên tâm hơn, được tôn trọng hơn.

Đối với doanh nghiệp, tổ chức

Trong doanh nghiệp, mỗi chức danh sẽ có những trách nhiệm riêng. Điều này giúp cho doanh nghiệp dễ dàng quản lý, kiểm soát được năng suất làm việc của mỗi cá nhân nhằm nâng cao hiệu quả công việc.

Chức danh trong doanh nghiệp còn góp phần xây dựng bộ máy nhân lực của công ty để dễ dàng quan sát, đánh giá điểm mạnh, điểm yếu của từng bộ phận và có thể luân chuyển nhân sự khi cần thiết. Chức danh không chỉ đóng vai trò tạo nên địa vị cho mỗi cá nhân mà còn là chính sách để thu hút và giữ chân nhân tài tiếp tục ở lại cống hiến cho doanh nghiệp.

Điểm khác nhau giữa chức vụ và chức danh nghề nghiệp

Chức vụ là sự đảm nhiệm vai trò, vị trí nhất định trong tập thể hoặc một tổ chức cụ thể. Chức vụ thường đi kèm với chức danh nhưng trong một số trường hợp thì hai khái niệm này lại độc lập nhau. Một số chức vụ thường thấy trong các công ty hoặc doanh nghiệp là: giám đốc, trưởng phòng, phó phòng…

Vậy điểm khác biệt giữa chức vụ và chức danh là gì?

Về sự công nhận, thừa nhận

Chức danh: Ngoài tên chức danh thì quá trình phấn đấu để đạt được chức danh đó phải được xã hội công nhận. Quá trình phấn đấu của cá nhân là quá trình làm việc và tích lũy kinh nghiệm, không chỉ riêng quá trình nghiên cứu và học tập. Một vài chức danh trong xã hội được công nhận như giáo sư, tiến sĩ, thạc sĩ, cử nhân…

Chức vụ: Không chỉ do xã hội công nhận mà còn phải do cả tổ chức thừa nhận về quyền hạn, vị trí, chức năng mà chức vụ cá nhân đó nắm giữ. Chức vụ sẽ không có hiệu lực nếu như không có sự công nhận của tổ chức.

Về chức năng, nhiệm vụ

Chức danh: Các cá nhân mang chức danh sẽ thực hiện chức danh của mình gắn liền với tên gọi. Chẳng hạn như bác sĩ (khám bệnh, chữa bệnh), kiến trúc sư (thiết kế nhà, thiết kế nội thất)…

Chức vụ: Những người có chức vụ sẽ là người làm việc đa chức năng và nắm giữ các vị trí cao, quan trọng trong tập thể hoặc tổ chức. Mỗi chức vụ sẽ được một tổ chức quy định về các chức năng khác nhau.

Về đơn vị quản lý

Chức danh: Người có chức danh không bắt buộc phải thuộc đơn vị nào quản lý, họ có thể được một đơn vị quản lý hoặc không.

Chức vụ: Để có được chức vụ thì phải có sự công nhận của tổ chức vậy nên người nắm giữ chức vụ phải được quản lý bởi một tổ chức hoặc một đơn vị nhất định.

Một số câu hỏi liên quan

Nhân viên là chức danh hay chức vụ?

Để xác định nhân viên là chức danh hay chức vụ thì phải gắn liền với vị trí cụ thể nào đó. Nhưng bạn có thể dựa vào tiêu chí như nhân viên này được xã hội công nhận thông qua quá trình gì, nhân viên này đảm nhận vấn đề gì, họ có đảm nhận tốt vai trò của mình hay không. Và thường trong công ty hay tổ chức khi nói đến chức vụ sẽ được hiểu là người nắm giữ những vị trí, vai trò quan trọng trong tổ chức. Do đặc điểm cuối cùng này nên nhân viên trong thực tế chỉ là chức danh chứ không phải chức vụ.

Hiệu trưởng là chức danh hay chức vụ?

Hiệu trưởng là một chức vụ bởi có thể thấy hiệu trưởng là vị trí quan trọng trong trường học, nắm giữ nhiều nhiệm vụ quản lý các chức danh phía dưới.

Để giữ được chức vụ hiệu trưởng, cá nhân phải trải qua quá trình bổ nhiệm phức tạp và tuân theo quy định của pháp luật. Sau khi được bổ nhiệm vào chức danh trên thì hiệu trưởng được sự quản lý của các cơ quan nhà nước có thẩm quyền. Tuy nhiên, trong nhiều trường học thì hiệu trưởng cũng là một giáo viên, thực hiện các chức năng nhiệm vụ của một giáo viên. Mà giáo viên lại là một trong những chức danh được công nhận bởi pháp luật. Do đó có thể hiểu rằng hiệu trưởng có thể vừa là chức danh vừa là chức vụ. 

Hy vọng sau bài viết này, bạn sẽ hiểu rõ hơn về chức danh là gì và phân biệt được giữa chức danh và chức vụ. Chúc bạn luôn thành công trong công việc và cuộc sống!

Hồng An

Read more

Direct sale là gì? Tips nâng cao doanh số bán hàng trực tiếp

Direct sale là công việc ngày càng phổ biến trên thị trường lao động Việt Nam hiện nay. Vậy bạn đã biết direct sale là gì và đặc điểm của hình thức bán hàng này ra sao? Tất cả những thắc mắc xoay quanh vấn đề này sẽ được chia sẻ trong bài viết dưới đây.

Direct sale là gì? Tips nâng cao doanh số bán hàng trực tiếp

Direct sale là gì?

Direct sale còn gọi là bán hàng trực tiếp, là quá trình trao đổi trực tiếp giữa người bán và khách hàng. Sau đó, người bán sẽ tìm hiểu thông tin về nhu cầu của khách hàng và giới thiệu để thuyết phục khách hàng mua sản phẩm hoặc dịch vụ của mình.

Bằng cách này direct sales giúp xây dựng các mối quan hệ gần gũi với khách hàng, vừa không mất phí lại còn rất linh hoạt.

Trong bán hàng trực tiếp, người bán sẽ thực hiện một số công việc như: giới thiệu ưu điểm, tác dụng của sản phẩm, sau đó thuyết phục khách hàng mua sản phẩm và ký kết hợp đồng. Họ còn tổ chức các chương trình, sự kiện khuyến mại tại một số điểm bán. Đồng thời, tham gia giám sát các hoạt động sau bán hàng và cung cấp cho khách hàng dịch vụ chăm sóc tốt nhất để phát triển mối quan hệ lâu dài.

“Direct sale là hình thức bán hàng trực tiếp không qua cửa hàng, chỉ có sự trao đổi trực tiếp giữa người bán và người tiêu dùng”

Các hình thức bán hàng của direct sales

Direct sale có nhiều hình thức linh hoạt nhằm đáp ứng nhu cầu của người bán và người mua. Hãy cùng tìm hiểu các hình thức của direct sale là gì nhé.

Bán hàng cá nhân

Với hình thức mua bán truyền thống này, người bán và khách hàng tương tác trực tiếp với nhau từ khi bắt đầu tìm hiểu nhu cầu đến khi khiến khách hàng hài lòng và yên tâm sử dụng sản phẩm và dịch vụ. Ở đây, công việc của nhân viên bán hàng là sắp xếp các buổi tư vấn riêng để tạo điều kiện thuận lợi cho việc giới thiệu sản phẩm, giải đáp các thắc mắc của khách hàng về sản phẩm và hướng dẫn sử dụng.

Bán hàng online

Bán hàng trực tuyến là một hình thức direct sale mà người mua và người bán giao tiếp với nhau thông qua internet. Khách hàng chỉ cần thực hiện vài thao tác đơn giản để truy cập vào trang web hay các phương tiện truyền thông của nhà bán lẻ và tiến hành giao dịch một cách nhanh chóng, dễ dàng.

Bán hàng tại chỗ

Hình thức bán hàng này đã quen thuộc với nhiều người, là việc các doanh nghiệp dựng gian hàng hoặc kiot tại các sự kiện, hội chợ thương mại để thu hút khách hàng tiềm năng mới và có cơ hội giới thiệu sản phẩm, hàng hóa cần bán. Đây cũng được cho là một hình thức tiếp thị mà các doanh nghiệp sử dụng để bán sản phẩm của họ.

Bán hàng theo hệ thống

Bán hàng theo hệ thống được hiểu là tuyển dụng những nhân viên bán hàng cấp dưới và phân phối để họ bán sản phẩm của bạn. Thông qua hình thức direct sale này, phạm vi bán hàng được mở rộng và tỷ lệ doanh thu bán hàng dễ dàng tăng cao.

Xem thêm: Việc Làm Trưởng Phòng Kinh Doanh tại Careerlink

Ưu và nhược điểm của direct sales

Cùng tìm hiểu ưu nhược điểm của direct sale là gì trong nội dung tiếp theo nhé. 

Ưu điểm

Ưu điểm đầu tiên của direct sale là gia tăng khả năng thấu hiểu tâm lý và nắm rõ hơn nhu cầu khách hàng. Nhân viên sales sẽ có cơ hội nói chuyện trực tiếp với khách hàng và người tiêu dùng về lợi ích, giá trị và công dụng của sản phẩm. Ngoài ra, khách hàng còn có cơ hội trải nghiệm sản phẩm trực tiếp, từ đó đưa ra đánh giá khách quan về sản phẩm. 

Bên cạnh đó, do bán hàng trực tiếp nên không cần người trung gian như các đại lý chẳng hạn. Khách hàng nhanh chóng nhận được sự hỗ trợ trực tiếp và cảm thấy hài lòng và đưa ra quyết định mua hàng nhanh chóng.

Chính những điều trên sẽ giúp người bán hàng xây dựng mối quan hệ thân thiết với khách hàng.

Nhược điểm

Vấn đề thu thập thông tin khách hàng không được quan tâm đúng mức. Đây là điều hết sức đáng tiếc bởi dữ liệu khách hàng là nguồn tài nguyên quan trọng để chạy các chiến dịch marketing hiệu quả. 

Ngoài ra, việc phải thiết lập một hệ thống đội ngũ bán hàng gây phát sinh nhiều chi phí dẫn đến nhu cầu mở rộng kinh doanh sẽ gặp khó khăn. Đồng thời, doanh số của công ty sẽ phụ thuộc nhiều vào các trang mạng xã hội. 

Tố chất và kỹ năng của nhân viên direct sales chuyên nghiệp

Nếu bạn đang quan tâm đến direct sale và muốn trở thành một nhân viên direct sales chuyên nghiệp thì cần phải chú tâm đến những tố chất và kỹ năng cần thiết của direct sale là gì. 

Tố chất

  • Kiên nhẫn và làm việc chăm chỉ: Direct sale sẽ gặp những sự cố phát sinh không mong muốn sẽ khiến bạn gặp một chút khó khăn. Vì vậy, để làm tốt nhất công việc của mình, bạn cần rèn luyện tính kiên nhẫn.
  • Trung thực với khách hàng và đồng nghiệp: Luôn nhiệt tình và cởi mở, sẵn sàng giải quyết mọi vấn đề gặp phải. Với những đức tính này, bạn có thể tiếp cận được rất nhiều từ khách hàng, tăng cơ hội chốt đơn hàng nhanh chóng.
  • Tính kỷ luật cao trong công việc: Bạn cần phải nghiêm khắc với bản thân để hoàn thành các nhiệm vụ được giao.
  • Thái độ tích cực: Giữ thái độ tích cực thì mọi khó khăn trong công việc sẽ được giải quyết, nhất là khách hàng khiếu nại hay phản ánh về sản phẩm và dịch vụ.

Kỹ năng

  • Kỹ năng lắng nghe: Luôn lắng nghe và thấu hiểu những vấn đề mà khách hàng gặp phải.
  • Kỹ năng đàm phán: người bán hàng giỏi là người biết đàm phán và thuyết phục khách hàng sử dụng sản phẩm và dịch vụ của mình.
  • Kỹ năng nắm bắt tâm lý khách hàng: Yếu tố này giúp bạn có thể hiểu được suy nghĩ của khách hàng và đưa ra chiến lược bán hàng hợp lý.
  • Kỹ năng trình bày: Bạn cần đưa ra những thông tin sản phẩm rõ ràng, mạch lạc và trình bày một cách dễ hiểu, nếu không cuộc tiếp xúc với khách hàng sẽ không đạt được kết quả khả quan như mong đợi.
  • Kỹ năng phán đoán: Học cách phán đoán để đưa ra quyết định nhanh chóng, cân bằng lợi ích của đôi bên, cũng là cơ sở cho sự hợp tác lâu dài, để khách hàng quay lại mua hàng trong nhiều lần sau.

Tips dành cho nhân viên direct sale 

Để làm tốt công việc direct sale, bạn đọc cần chú ý tới một số điều sau:

  • Trong quá trình thu thập thông tin khách hàng, bạn không nên lơ là mà cần quan tâm đến từng thông tin chi tiết dù là nhỏ nhất của khách hàng.
  • Không nên quá phụ thuộc vào internet để tìm kiếm khách hàng, nên linh hoạt tìm kiếm nhiều nguồn khách hàng khác vì không phải khách hàng nào cũng sử dụng các trang web.
  • Ngoài ra, nếu không có sự đánh giá chính xác về khách hàng tiềm năng, bạn sẽ khó xác định được nhu cầu của họ. Đồng thời, không phải tất cả các đơn đặt hàng đều mang lại lợi ích, vì vậy bạn cần cân nhắc về sự phù hợp với nhu cầu của chính bạn và của khách hàng.
  • Để chốt sale, bạn cần thuyết phục khách hàng mua sản phẩm ngay từ lần đầu tiên, bởi khi khách hàng nói suy nghĩ lại, họ có thể quên và bạn sẽ khó thuyết phục họ mua hàng lần sau. Ngoài ra, họ cũng có thể chọn đối thủ cạnh tranh và công ty bạn mất đi một khách hàng tiềm năng.

Như vậy, bài viết trên đã giải thích rõ direct sale là gì. Để trở thành nhân viên direct sales xuất sắc không phải là điều dễ dàng. Ngoài những yếu tố và kỹ năng cần thiết, bạn cũng cần trải nghiệm nhiều thử thách, rèn luyện bản thân và không ngừng học hỏi, có tinh thần cầu tiến. Nhưng với lòng quyết tâm, chắc hẳn sẽ không có gì làm khó được bạn trở nên thành công hơn trong công việc, phải không nào?

Đoàn Loan

Read more

Ngành giải trí là gì? Cơ hội nghề nghiệp trong ngành giải trí

Những bạn trẻ có niềm đam mê với nghệ thuật thường hay thắc mắc ngành giải trí là gì hoặc cơ hội nghề nghiệp của ngành giải trí có lớn không? Hãy theo dõi ngay bài viết dưới đây để có được câu trả lời và định hướng được tốt hơn cho nghề nghiệp của mình trong tương lai nhé.

Ngành giải trí là gì? Cơ hội nghề nghiệp trong ngành giải trí

Ngành giải trí là gì?

“Ngành giải trí là ngành công nghiệp đặc biệt với các sản phẩm phục vụ chủ yếu cho mục đích thư giãn, thưởng thức nghệ thuật, vui chơi… của con người.”

Đối tượng để tạo ra các sản phẩm cho ngành giải trí không chỉ có những nghệ sĩ nổi tiếng như ca sĩ, diễn viên… mà còn bao gồm cả những người đứng đằng sau hỗ trợ, chẳng hạn như nhạc sĩ, đạo diễn, biên kịch, giám sát âm thanh…

Ngành công nghiệp giải trí là gì?

Ngành công nghiệp giải trí là một ngành năng động, trẻ trung và có môi trường làm việc hiện đại, chuyên nghiệp cùng với mức thu nhập khủng và hấp dẫn cho người lao động. Đặc biệt, đây còn là một ngành ảnh hưởng trực tiếp và tác động đến sự phát triển của du lịch và các lĩnh vực khoa học, công nghệ góp phần vào việc phát triển công nghiệp hóa, hiện đại hóa của đất nước. 

Hiện nay, ngành công nghiệp giải trí là ngành đang có tốc độ phát triển nhanh chóng và vượt bậc trên toàn thế giới. Chính vì thế mà nhu cầu tổ chức các sự kiện lớn, chuyên nghiệp như hội nghị, triển lãm, hội thảo và các hoạt động vui chơi giải trí, gameshow, thể dục thể thao… ngày càng gia tăng cả ở Việt Nam và trên nhiều quốc gia khác trên thế giới. 

Cơ hội nghề nghiệp trong ngành giải trí

Ngành giải trí ngày càng bùng nổ tạo ra nhiều cơ hội việc làm hấp dẫn cho các bạn trẻ. Vậy các nghề nghiệp mà bạn có thể theo đuổi trong ngành giải trí là gì?

Ngành âm nhạc

Khi nhắc đến giải trí và âm nhạc, nhiều người sẽ nghĩ đến những công việc như ca sĩ, nhạc sĩ… Tuy nhiên, đối với ngành âm nhạc số lượng các công việc không chỉ dừng lại ở các công việc này mà cụ thể có thể kể thêm một vài nghề nghiệp khác như:

  • Nghệ sĩ Guitar, nghệ sĩ Cello, nghệ sĩ Dương cầm…
  • Nhà sản xuất âm nhạc
  • Nghệ sĩ trình diễn liên quan đến âm nhạc như phối khí, nhóm bè, DJ…

Ngành điện ảnh

Ngành điện ảnh cũng là lĩnh vực được nhiều người biết đến trong ngành giải trí. Các nghề nghiệp cụ thể có thể kể đến thuộc lĩnh vực điện ảnh gồm:

  • Diễn viên điện ảnh, diễn viên truyền hình, diễn viên hài…
  • Nghệ sĩ trình diễn tại các sân khấu kịch, nhạc kịch…
  • Đạo diễn hình ảnh, đạo diện trường quay, chỉ đạo nghệ thuật, biên kịch, giám chế…
  • Diễn viên đóng thế, diễn viên võ thuật…

Ngành thời trang

Nằm ở vị trí thứ 3 trong top các công việc phổ biến trong ngành giải trí đó là ngành thời trang. Các công việc liên quan đến ngành thời trang có thể kể đến như:

  • Người mẫu ảnh, người mẫu thời trang, người mẫu trình diễn…
  • Người đẹp, hoa hậu, hoa khôi…
  • Giám đốc sáng tạo, chỉ đạo hình ảnh…
  • Nhà thiết kế, stylist…
  • Photographer, editor…

Ngành vũ đạo

Vũ đạo cũng được coi là lĩnh vực quan trọng của ngành giải trí ở Việt Nam. Nhắc đến vũ đạo có thể kể ra được một số công việc phổ biến như:

  • Diễn viên múa: bale, cổ trang, đương đại…
  • Diễn viên nhảy hiện đại, đương đại…
  • Top múa, nhóm nhảy phụ họa…
  • Đạo diễn hình ảnh, đạo diễn sân khấu, chỉ đạo nghệ thuật.

Marketing ngành giải trí

Nhóm nghề nghiệp này sẽ bao gồm các công việc như bầu sô, quản lý nghệ sĩ, đại diện nghệ sĩ, người làm trong công ty giải trí, công ty truyền thông… Đây là công việc thuộc nhóm ngành giải trí mà không phải ai cũng biết. 

Xem thêm: Việc Làm Ngành Gỉải Trí tại Careerlink.vn

Yếu tố cần thiết khi làm việc trong ngành giải trí

Mỗi ngành nghề sẽ có những yêu cầu và lưu ý riêng bạn cần tìm hiểu để tránh gặp phải các tình huống hay sự cố khó xử lý. Vậy những điều cần lưu ý khi làm việc trong ngành giải trí là gì?

Sự sáng tạo

Những người làm việc trong ngành giải trí đòi hỏi phải có sự sáng tạo cao. Bạn luôn phải quan sát và đưa ra được những ý tưởng mới với những sự kiện và hoạt động. Bên cạnh đó, vận dụng sự sáng tạo trong kịch bản sự kiện cũng như các hoạt động truyền thông quảng bá cũng là điều cần thiết để bạn làm tốt công việc trong ngành giải trí.

Kỹ năng giao tiếp tốt

Với đặc thù là ngành năng động và luôn phát triển, bạn chắc chắn sẽ phải gặp gỡ và tiếp xúc với nhiều người. Vì thế những người muốn đạt được thành công trong ngành giải trí đòi hỏi phải có kỹ năng giao tiếp tốt và khéo léo trong khi giao tiếp với đồng nghiệp, đặc biệt là khách hàng.

Kỹ năng lãnh đạo

Với một số công việc như đạo diễn, tổ chức sự kiện, bạn không thể triển khai được các hoạt động nếu thiếu khả năng lãnh đạo. Vì thế mà đây cũng là kỹ năng quan trọng.

Kỹ năng quản lý thời gian và sắp xếp công việc

Bất kể công việc gì đi nữa thì việc quản lý thời gian và sắp xếp công việc một cách khoa học cũng sẽ giúp bạn hoàn thành tốt công việc được giao. Với ngành giải trí thì điều này hết sức quan trọng. Vì nó có thể giúp bạn lên được kế hoạch tỉ mỉ và dự đoán được những vấn đề gặp phải trong tương lai để nhanh chóng có cách khắc phục. Quản lý thời gian và sắp xếp công việc còn giúp bạn tiết kiệm thời gian và nắm được các công việc cần làm để lên lịch sẵn và những công việc có thể phát sinh thêm. 

Kỹ năng làm việc nhóm

Làm việc nhóm hiệu quả sẽ hỗ trợ bạn đưa ra những ý tưởng để học hỏi, trao đổi thêm kinh nghiệm và kỹ năng của các thành viên khác. Do đó, trang bị cho mình kỹ năng làm việc nhóm sẽ tạo điều kiện để bạn làm việc hiệu quả và phòng tránh cũng như giải quyết được các xung đột một cách hiệu quả. 

Phong thái, tác phong làm việc

Khi làm việc trong ngành giải trí, sự đúng giờ và phong thái làm việc tự tin sẽ giúp bạn gây được ấn tượng tốt và thể hiện được sự chuyên nghiệp của bản thân. Nếu làm việc không đúng giờ hoặc có phong thái làm việc không tốt sẽ khiến bạn trở nên thiếu chuyên nghiệp và không nhận được sự tôn trọng. 

Một số câu hỏi thường gặp

Công ty giải trí là gì?

Công ty giải trí là loại hình công ty tham gia trong việc quản lý và xây dựng hình tượng cho các diễn viên, ca sĩ hay nhóm nhạc một cách bài bản và có chiến lược cụ thể. Bên cạnh đó, một số trường hợp cũng có thể gọi là công ty giải trí như một công ty thu âm, hãng phim truyền hình hoặc một đài truyền hình. 

Học trường gì để làm trong ngành giải trí?

Để theo đuổi đam mê làm việc trong ngành giải trí, bạn có thể chọn lựa một số trường sau đây:

  • Đại học Sân khấu Điện ảnh Hà Nội
  • Đại học Văn Lang
  • Đại học Hoa Sen
  • Đại học Sư phạm Nghệ thuật Trung ương
  • Đại học Mỹ thuật Công nghiệp Hà Nội
  • Đại học Văn hóa nghệ thuật Quân đội

Với danh sách các trường trên đây, bạn có thể căn cứ vào sở thích và lĩnh vực mình muốn để đưa ra quyết định đúng đắn nhất. Các trường này tuyển sinh sẽ dựa vào bài thi THPT Quốc gia và có cả điểm thi môn năng khiếu tùy thuộc vào lĩnh vực mà bạn lựa chọn.

Nếu bạn mong muốn vào công ty giải trí làm nghệ sĩ hoặc thực tập sinh thì nên theo học các trường ở trên để được đào tạo chuyên sâu. Ngoài ra, nếu bạn có nhu cầu trở thành quản lý nghệ sĩ hoặc làm truyền thông trong các công ty giải trí thì bạn nên theo học các trung tâm đào tạo nghiệp vụ riêng về lĩnh vực mà mình theo đuổi. 

Qua bài viết hy vọng bạn đã có được câu trả lời cho câu hỏi ngành giải trí là gì và cơ hội nghề nghiệp của ngành giải trí trong tương lai để sớm thực hiện được ước mơ của mình. Chúc bạn thành công!

Hồng An

Read more

MFG là gì? Sự khác biệt giữa EXP và MFG là gì?

MFG và EXG là ký hiệu rất phổ biến trên bao bì sản phẩm, nhưng bạn đã hiểu ý nghĩa của những từ viết tắt này. Ngay bài viết sau đây, chúng ta sẽ cùng tìm hiểu rõ hơn về ý nghĩa MFG là gì cùng các thông tin liên quan nhé. 

MFG là gì? Sự khác biệt giữa EXP và MFG là gì?

MFG date là gì? MFG là viết tắt của từ gì?

MFG là viết tắt của từ Manufacturing trong tiếng Anh, có nghĩa là sản xuất hoặc chế tạo. 

“Trên bao bì sản phẩm, ký hiệu MFG là ngày sản xuất, cung cấp thông tin về thời điểm mà sản phẩm được tạo ra hoặc hoàn thành trong quy trình sản xuất.”

Thông qua ký hiệu MFG, người tiêu dùng có thể biết được ngày sản xuất của sản phẩm, giúp họ đánh giá tính tươi mới, độ tin cậy và hạn sử dụng của sản phẩm.

Ngày MFG rất quan trọng vì nhiều lý do.

Đầu tiên, nó giúp các công ty theo dõi hàng tồn kho của họ và đảm bảo rằng các sản phẩm không được để trên kệ quá lâu. Điều này đặc biệt quan trọng đối với hàng hóa dễ hư hỏng như thực phẩm và đồ uống, vì những sản phẩm này có thể bị hỏng hoặc hết hạn sử dụng theo thời gian. 

Thứ hai, người tiêu dùng có thể sử dụng ngày MFG để xác định độ tươi của sản phẩm. Thông qua số liệu này, khách hàng có thể xác định chính xác chất lượng và thời hạn sử dụng của sản phẩm. Đặc biệt, đối với những sản phẩm trong lĩnh vực đồ ăn, nước uống, thuốc chữa bệnh hay mỹ phẩm, việc kiểm tra thông tin MFG trước khi lựa chọn là điều quan trọng để đảm bảo chọn được những sản phẩm chất lượng.

Sự khác biệt giữa EXP và MFG là gì?

Ngày MFG là ngày sản xuất, là mã được các nhà sản xuất sử dụng để cho biết ngày sản phẩm được sản xuất hoặc chế tạo. Mã này được sử dụng cho mục đích kiểm soát chất lượng và giúp các công ty theo dõi hàng tồn kho của họ. Ngày MFG thường có trên nhãn sản phẩm, thường ở gần mã vạch hoặc tên sản phẩm.

Trong khi đó, EXP là viết tắt của Expiry date, có nghĩa là hạn sử dụng hay ngày hết hạn, cho biết khi nào một sản phẩm có thể không còn an toàn hoặc hiệu quả để sử dụng.

Về cơ bản, ngày MFG thể hiện thời điểm sản phẩm được sản xuất, trong khi ngày hết hạn thể hiện thời điểm không nên sử dụng sản phẩm nữa. 

Những thông số và thuật ngữ thường gặp trên các sản phẩm

Ngoài việc tìm hiểu ký hiệu MFG là gì, bạn có thể biết thêm ý nghĩa của nhiều thông số khác thường xuất hiện trên bao bì sản phẩm. 

  • Số lô (Lot Number): Số nhận dạng duy nhất cho mỗi lô sản phẩm. Số lô thường được sử dụng để theo dõi và truy vết sản phẩm trong quá trình sản xuất và phân phối.
  • Trọng lượng tịnh (Net Weight): Trọng lượng thực tế của sản phẩm, bao gồm cả sản phẩm và bao bì.
  • Thành phần (Ingredients): Các thành phần chính được sử dụng trong sản phẩm. Thông tin về thành phần giúp người tiêu dùng biết được sản phẩm bao gồm những gì.
  • Hướng dẫn sử dụng (Usage Instructions): Hướng dẫn sử dụng sản phẩm đúng cách. Thông tin này cung cấp hướng dẫn về liều lượng, cách dùng, và cách lưu trữ sản phẩm.
  • Công dụng (Benefits): Các lợi ích hoặc mục đích sử dụng của sản phẩm. Thông tin này giúp người tiêu dùng hiểu rõ các ứng dụng và tác dụng của sản phẩm.
  • Cảnh báo (Warning): Các thông tin cần lưu ý hoặc cảnh báo về việc sử dụng sản phẩm. Thông tin này có thể liên quan đến tác dụng phụ, những người không nên sử dụng, hoặc các biện pháp an toàn cần được tuân thủ.
  • Quy cách đóng gói (Packaging Specifications): Thông tin về cách sản phẩm được đóng gói, ví dụ như loại bao bì, số lượng sản phẩm trong mỗi đơn vị đóng gói, hoặc phương pháp đóng gói đặc biệt.
  • Nhà sản xuất (Manufacturer): Tên hoặc thông tin liên quan đến công ty hoặc nhà sản xuất sản phẩm.
  • BBE/BE (Best before end date): thời hạn mà sản phẩm duy trì được chất lượng tốt nhất.
  • PAO (Period After Opening): đề cập đến thời gian mà sản phẩm vẫn còn có thể sử dụng sau khi mở nắp.

Các thông số và thuật ngữ trên có thể khác nhau tùy thuộc vào loại sản phẩm và quy định của quốc gia hoặc khu vực. Việc đọc và hiểu các thông tin này là quan trọng để lựa chọn sản phẩm phù hợp và sử dụng an toàn.

Những lưu ý đối với hạn sử dụng sản phẩm

Khi mua và sử dụng các sản phẩm, đặc biệt là những sản phẩm có hạn sử dụng, dưới đây là những lưu ý quan trọng mà bạn nên xem xét:

Đọc và tuân thủ hướng dẫn

Hãy đọc kỹ hướng dẫn sử dụng, bao gồm cả hướng dẫn về hạn sử dụng. Tuân thủ các hướng dẫn này sẽ giúp đảm bảo sử dụng sản phẩm đúng cách và tránh rủi ro.

Kiểm tra hạn sử dụng trước khi mua

Luôn kiểm tra thông tin về hạn sử dụng trên sản phẩm trước khi mua. Tránh mua những sản phẩm đã hết hạn, vì chúng có thể mất hiệu quả hoặc không an toàn khi sử dụng.

Lưu ý hạn sử dụng sau khi mở

Khi mở sản phẩm, đặc biệt là trong trường hợp mỹ phẩm, thực phẩm hay thuốc, lưu ý hạn chế sử dụng sau một khoảng thời gian nhất định sau khi mở. Thông tin này thường được ghi trên bao bì.

Kiểm tra chất lượng sản phẩm

Trước khi sử dụng, kiểm tra chất lượng của sản phẩm, bao gồm màu sắc, mùi hương, vệ sinh và bất kỳ biểu hiện nào của sự biến đổi không bình thường. Nếu sản phẩm có dấu hiệu không bình thường, hãy ngừng sử dụng và liên hệ với nhà sản xuất hoặc nhà cung cấp.

Bảo quản đúng cách

Để sản phẩm duy trì chất lượng và an toàn, lưu trữ và bảo quản theo hướng dẫn của nhà sản xuất. Điều này có thể bao gồm lưu trữ ở nhiệt độ, ánh sáng và độ ẩm phù hợp, và đóng gói kín sau khi sử dụng.

Không sử dụng sản phẩm hết hạn

Tránh sử dụng bất kỳ sản phẩm nào đã hết hạn. Hạn sử dụng là một chỉ báo quan trọng về chất lượng và an toàn của sản phẩm.

Liên hệ và phản hồi

Nếu bạn gặp bất kỳ vấn đề hoặc có câu hỏi liên quan đến hạn sử dụng hoặc chất lượng sản phẩm, hãy liên hệ với nhà sản xuất hoặc nhà cung cấp để được tư vấn thêm hoặc cung cấp phản hồi. Điều này giúp cung cấp thông tin quan trọng cho nhà sản xuất và cũng giúp bảo vệ quyền lợi của bạn với vai trò là người tiêu dùng.

Nhìn chung, các lĩnh vực khác nhau có các quy định và hướng dẫn riêng về hạn sử dụng sản phẩm, vì vậy luôn luôn tuân thủ theo quy định cụ thể của từng lĩnh vực và sản phẩm cụ thể mà bạn đang sử dụng.

Hy vọng rằng qua bài viết này, bạn đã có câu trả lời cho câu hỏi MFG nghĩa là gìcũng như sự khác nhau giữa EXP và MFG là gì và hiểu được vai trò của chúng đối với một sản phẩm. Hãy tiếp tục theo dõi trang web CareerLink.vn để có thêm những thông tin hữu ích khác nhé. 

Anh Thơ

Read more

Ikigai là gì? Lợi ích và các bước xác định Ikigai

Với những ai đang tìm hiểu về văn hóa hoặc lối sống của người Nhật Bản chắc hẳn đã từng đọc qua về thuật ngữ Ikigai? Ikigai là triết lý sống của người Nhật từ thời xa xưa nhằm tìm được ra mục đích sống và sự nghiệp lý tưởng cho bản thân. Vậy Ikigai là gì và có các cách nào để bạn xác định được Ikigai? Mời bạn đọc bài viết dưới đây để có được câu trả lời nhé!

Ikigai là gì?

Ikigai là một triết lý được biết đến như một văn hóa sống phổ biến trong các tầng lớp và thế hệ người Nhật. Thuật ngữ này có từ khoảng năm 794 – 1185 và trở nên thông dụng hơn trong những năm gần đây.

“Iki” trong tiếng Nhật có nghĩa là “cuộc sống” và “gai” là “giá trị”. Ikigai có thể hiểu đơn giản là “mục đích sống hay lý tưởng sống của mỗi người”.

Trong triết học truyền thống của Nhật Bản, Ikigai là phương pháp giúp bạn tập trung vào việc tìm kiếm hạnh phúc còn ở phương Tây lại giải thích rằng Ikigai là phương pháp để tìm kiếm sự nghiệp mơ ước.

Ở phiên bản phương Tây, Ikigai cho rằng bạn đã tìm được sự nghiệp ước mơ của mình khi sự nghiệp bao gồm 4 phẩm chất cụ thể sau:

  • Những gì bạn yêu thích (What you love)
  • Bạn giỏi cái gì (What you are good at)
  • Điều gì giúp bạn kiếm được thu nhập (What you are paid for)
  • Thế giới cần gì (What the world needs)

Lợi ích của Ikigai là gì?

Xác định được Ikigai sớm sẽ giúp bạn sống có mục đích và định hướng rõ ràng hơn. Mỗi người đều có Ikigai của riêng mình, nhưng để tìm thấy nó không phải là điều dễ dàng. Để xác định được Ikigai đòi hỏi bạn cần có thời gian, tư duy và sự nỗ lực để tìm kiếm đúng “mục đích sống” của bản thân.

Ngoài ra, nhiều người Nhật cũng tin rằng Ikigai có liên quan nhiều đến tuổi thọ và cuộc sống hạnh phúc của họ. Có thể thấy, Nhật Bản là quốc gia xếp hạng thứ hai trên thế giới về tuổi thọ, với phụ nữ dự kiến sẽ sống 88, 90 tuổi và nam giới dự kiến sẽ sống 81, 91 tuổi. 

Biết Ikigai còn giúp bạn có được các điều sau:

– Thiết kế lối sống và làm việc lý tưởng;

– Tạo kết nối xã hội mạnh mẽ tại nơi làm việc;

– Tạo sự cân bằng giữa công việc và cuộc sống lành mạnh;

– Theo đuổi ước mơ nghề nghiệp; 

– Tận hưởng công việc;

– Tạo động lực sống;

– Cảm giác viên mãn và đủ đầy.

4 yếu tố giúp xác định Ikigai

Khi hiểu được tầm quan trọng của Ikigai là gì, bạn có muốn đi tìm Ikigai của riêng mình? Nếu có, bạn cần xác định 4 yếu tố sau. 

Bạn thích làm gì?

Câu hỏi này thường rất đơn giản để trả lời nhưng để xác định được Ikigai bạn nên tập trung vào điều gì đem lại sự thoải mái và niềm vui cho bạn. Đó có thể là một thói quen hay sở thích mà bạn thường làm. 

Cuộc sống hối hả, vội vã đôi khi khiến bạn cảm thấy khó tìm ra được điều bạn thích làm, vậy bạn hãy nhớ lại xem bạn thích hoạt động gì và muốn làm công việc như thế nào từ ngày còn bé, những năm thiếu niên cho đến giai đoạn đi học, đi làm.

Sở trường của bạn là gì?

Sau khi đã xác định được bạn thích làm gì thì bạn cần tìm ra được điểm mạnh của mình. Đó là việc bạn giỏi, có khả năng làm tốt hơn so với người khác và đem lại năng lượng cho bạn.

Bạn có thể cân nhắc đến những kỹ năng đã được rèn luyện qua thời gian gồm cả kỹ năng mềm và kỹ năng cứng.

Kỹ năng cứng là những kiến thức và khả năng chuyên môn như ngôn ngữ bạn thông thạo, kiến thức về chuyên ngành Marketing hay IT. Bạn có thể thu thập toàn bộ kỹ năng này từ những công việc bạn từng làm lúc thực tập, các khóa học, công việc partime hoặc fulltime.

Kỹ năng mềm sẽ tập trung vào cách bạn ứng xử và tương tác với người khác. Phần lớn sẽ đến từ tính cách của bạn nên sẽ khó xác định hơn. Một cách đơn giản là xem bạn có thể áp dụng những sở trường nào vào công việc của mình. 

Thế giới cần gì ở bạn?

Câu hỏi này có nghĩa là bạn cần tự ngẫm để biết mình có thể và muốn đem lại những giá trị nào cho nhân loại. Chẳng hạn nếu bạn muốn giúp mọi người có sức khỏe tốt hơn thì có thể trở thành một bác sĩ hoặc điều dưỡng. Còn nếu bạn muốn làm những công việc giúp đỡ cho cộng đồng, hãy tham gia vào các tổ chức thiện nguyện hoặc phi chính phủ. 

Bạn có thể kiếm thu nhập từ việc gì?

Tiền công không phải là một phần của Ikigai nhưng nó lại phản ánh rõ thế giới thực. Bởi ai cũng mong muốn sống một cuộc đời đáng sống với một nguồn thu nhập đáng mơ ước. Do đó việc xác định được Ikigai sớm giúp bạn định hướng được rõ mục tiêu kiếm tiền của mình tốt hơn.

Việc bạn cần làm đó là xác minh rõ những công việc có thể giúp bạn tạo ra được thu nhập. Nếu lồng ghép được công việc bạn thích và công việc có thể giúp bạn trang trả cuộc sống thì sẽ tạo được cảm hứng và động lực lớn hơn cho bạn. Vậy nên hãy tìm hiểu về xu hướng nghề nghiệp hiện tại và tương lai để đưa ra được dự đoán và lên kế hoạch thực hiện hiệu quả. 

Điểm giao thoa của những vòng tròn là Ikigai của bạn 

Điểm giao thoa của Điều bạn thích; Điều thế giới cần; Điều bạn được trả tiền; Điều bạn giỏi chính là Ikigai của bạn. Việc xác định được điểm giao thoa của 4 điều này không hề dễ dàng. Bởi khi bạn tìm được việc bạn thích và bạn giỏi thì chưa chắc nó sẽ giúp bạn có được thu nhập như ý muốn. Hoặc có thể bạn đã xác định được điều mang lại thu nhập và xã hội cần nhưng lại không hề thích công việc đó. 

Thật may mắn nếu như bạn bạn tìm ra được một công việc kết hợp được đủ 4 yếu tố, nhưng nếu bạn vẫn chưa có được mô hình Ikigai của mình thì đây cũng không phải là một vấn đề quá lớn.

Mẹo giúp xác định Ikigai hiệu quả

Để xác định Ikigai một cách hiệu quả, đừng bỏ qua các mẹo sau:

Bắt đầu từ những việc nhỏ nhất

Thay vì ám ảnh bởi chủ nghĩa cầu toàn, bạn hãy hướng tới tìm kiếm sự mới mẻ và hiệu quả, cũng như cơ hội được phát triển và tiến bộ. Bắt đầu mọi việc một cách khiêm tốn rồi tiến từng bước đến mục tiêu bằng sự chăm chỉ, kiên nhẫn và tỉ mỉ từng chi tiết.

Kể cả cơ hội và điều kiện có giới hạn, bạn cũng không nên bỏ cuộc mà cần phải nỗ lực và quyết tâm vào việc mình đang làm.

Giải phóng cái tôi cá nhân

Điều quan trọng tiếp theo trên hành trình đi tìm Ikigai đó là học cách tin tưởng và tự tin sống thật với bản chất của mình. Bạn sẽ cảm thấy hài lòng với những gì mình có để thoải mái thể hiện bản sắc cá nhân, kể cả công việc hay trong cuộc sống.

Bỏ đi cái tôi cá nhân sẽ giúp bạn làm việc tập trung vào những điều quan trọng thay vì chạy theo ý kiến của số đông chỉ để nhận được những lời tán thưởng.

Sống hài hòa, bền vững

Ngoài những tham vọng về vật chất, những mục tiêu vô hình mà bạn thúc đẩy bản thân cần đạt được thì xung quanh bạn cũng là thiên nhiên, là xã hội với những người vừa lạ, vừa quen. Khi bạn trân trọng và hài hòa với tự nhiên, các mối quan hệ xung quanh mình thì bạn sẽ phần nào nhìn rõ hơn kim chỉ nam dẫn bạn tới Ikigai.

Tìm niềm vui từ những điều nhỏ bé

Việc tận hưởng những niềm vui mà điều nhỏ nhất đem lại khiến bạn có thêm năng lượng và động lực để làm việc hơn. Nếu bạn đang làm fulltime tại một doanh nghiệp nhưng có sở thích vẽ tranh, làm đồ gốm – một sở thích nào đó không hề liên quan đến công việc hiện tại thì cuối tuần hoặc cuối ngày bạn có thể dành một chút thời gian để vẽ những chi tiết nhỏ trong bức tranh hoặc đi nặn gốm với bạn bè. 

Cảm giác thích thú khi được làm công việc đam mê sẽ giúp bạn dần tìm thấy Ikigai của chính mình.

Sống trọn vẹn khoảnh khắc hiện tại

Hãy luôn tập trung vào những gì đang diễn ra ở hiện tại thay vì liên tục cảm thấy bất an vì tương lai hoặc gặm nhấm quá khứ sẽ là phong cách sống giúp bạn bình tĩnh và thanh thản hơn.

Khi bạn dành thời gian quý trọng và cố gắng làm tốt nhất có thể trong mọi khoảnh khắc của thực tại cũn là cách để bạn tìm thấy Ikigai của bản thân mình. 

Trên đây là bài viết chia sẻ về toàn bộ thông tin và khái niệm để bạn trả lời được câu hỏi Ikigai là gì. Hy vọng với những thông tin bổ ích trên sẽ giúp bạn hiểu rõ hơn về thuật ngữ này và sớm xác định được Ikigai của bản thân để thành công hơn. 

Hồng An

Read more

Reference là gì? Mẹo viết reference trong CV đúng chuẩn

Khi tạo hồ sơ tìm kiếm việc làm, có thể không ít một lần bạn đã nghe qua khái niệm reference trong CV. Vậy reference là gì? Vì sao cần có trong CV và nên thêm vào như thế nào? Hãy cùng giải đáp các thắc mắc này trong nội dung sau đây nhé.

Reference là gì? Mẹo viết reference trong CV đúng chuẩn

Reference là gì?

“Reference (hay còn gọi là người giới thiệu, người tham khảo) là những người mà nhà tuyển dụng có thể liên hệ để xác nhận thông tin bạn cung cấp trong quá trình tuyển dụng.”

Khi nhà tuyển dụng xem qua CV của bạn, họ mong muốn thu thập đủ thông tin về bạn để giúp họ quyết định xem bạn có bộ kỹ năng và phẩm chất phù hợp cần thiết cho vai trò mà bạn đang ứng tuyển hay không. Giờ đây, nếu bạn không có nhiều bằng cấp học thuật hoặc kỹ năng chuyên môn giúp bạn nổi bật trong CV, việc thêm những người tham khảo đáng tin cậy, những người có thể chứng thực đạo đức làm việc và tính cách của bạn là một cách dễ dàng để bán bạn cho nhà tuyển dụng tiềm năng của bạn.

Ba loại reference là gì?

Có 3 kiểu người tham khảo mà bạn có thể đưa vào CV là người tham khảo việc làm, học vấn và tính cách.

Người tham khảo việc làm là người có thể chứng thực lịch sử làm việc của bạn. Người tham khảo học thuật là người đã dạy bạn trong quá khứ. Người tham khảo tính cách là người biết bạn dựa vào mối quan hệ cá nhân và có thể nói về các giá trị cũng như tính cách của bạn.

Ai có thể trở thành người tham khảo trong CV?

Người giới thiệu là những người có thể nói về kinh nghiệm làm việc, thói quen làm việc, tính cách và kỹ năng của bạn, thế nên bạn cần lựa chọn một cách cẩn thận.

Nếu có thể, bạn nên chọn người quản lý trực tiếp, giám sát hoặc đồng nghiệp trong quá trình làm việc trước đây. Vì làm việc cùng nhau nên họ mới có thể nói về thói quen làm việc và các kỹ năng của bạn một cách chính xác.

Những người tham khảo khác có thể bao gồm một người nào đó biết về thói quen hoặc kỹ năng làm việc của bạn thông qua công việc tình nguyện hoặc cộng đồng của bạn.

Nếu bạn đang xin học bổng thì giáo viên hướng dẫn có thể là người tham khảo đáng tin cậy. Nếu là sinh viên mới tốt nghiệp, bạn có thể nhờ giảng viên đã trực tiếp dạy bạn và một người có chuyên môn hiểu rõ về bạn để chứng minh tư cách tốt của bạn. Tuy nhiên, hầu hết các vai trò sơ cấp không chú trọng nhiều vào người tham khảo.

Đừng nhờ bạn bè hoặc các thành viên gia đình làm người tham khảo vì nhà tuyển dụng có thể cho rằng họ sẽ có những đánh giá thiên vị. Nếu nhà tuyển dụng yêu cầu người tham khảo cá nhân, hãy nhờ những người từng làm việc chung hoặc tham gia vào quá trình học tập cùng bạn – những người sẽ nói về đặc điểm tính cách và kỹ năng mềm của bạn.

Nếu công việc bạn đang ứng tuyển liên quan đến tương tác với khách hàng và đối tác, bạn có thể nhờ khách hàng trước đây đã từng hợp tác với bạn – người có thể chứng thực sự siêng năng của bạn với tư cách là một nhân viên.

Bên cạnh đó, để chọn người tham khảo tốt, bạn nên xem xét:

– Vai trò của họ;

– Mức độ kinh nghiệm của họ;

– Bạn làm việc với họ khi nào.

Để tạo ấn tượng với nhà tuyển dụng tiềm năng, bạn nên chọn người giới thiệu mà bạn đã làm việc cùng gần đây nhất và có trình độ cao.

Cách viết thông tin người tham khảo trong CV

Bây giờ đã hiểu reference trong CV là gì và nên chọn ai là người tham khảo, chúng ta hãy xem chính xác cách liệt kê chi tiết một cách hợp lý, bao gồm:

– Họ tên người tham khảo và chức vụ;

– Tên công ty và địa chỉ làm việc;

– Số điện thoại làm việc và địa chỉ email của người tham khảo

– Mô tả ngắn gọn về mối quan hệ của bạn với người tham khảo và lí do họ có thể cung cấp thông tin đáng tin cậy.

Bạn nên đưa bao nhiêu người tham khảo vào CV?

Bạn nên đưa số lượng người tham khảo như nhà tuyển dụng yêu cầu vào CV. Nhưng nếu họ không nói rõ, bạn có thể thêm 2-3 người tham khảo nếu bạn đang ứng tuyển vào các vị trí nhân viên, quản lý cấp trung và 3-5 người tham khảo nếu bạn đang nhắm vào các vị trí quản lý cấp cao hơn. Các vị trí cấp cao đòi hỏi nhiều người tham khảo hơn vì nhà tuyển dụng cần tìm hiểu kỹ hơn về bạn trước khi đưa bạn vào vai trò lãnh đạo công ty.

Tips khi thêm thông tin người tham khảo vào CV

 Xin phép người tham khảo

Điều đầu tiên bạn cần làm trước khi đặt bút viết người tham khảo là cósự chấp thuận hoặc cho phép của họ. Phép lịch sự yêu cầu rằng trước khi bạn cung cấp thông tin liên hệ của ai đó, trước tiên bạn phải kiểm tra xem họ có đồng ý làm người tham khảo của bạn hay không. Hãy nhớ rằng họ sẽ thay mặt bạn nhận các cuộc gọi và email từ nhà tuyển dụng và họ có thể không đưa ra các phản hồi tốt nhất nếu bị bất ngờ.

Xác nhận thông tin liên hệ của người tham khảo

Ngay cả khi bạn đã biết thông tin liên hệ của người tham khảo, bạn vẫn nên nhờ họ xác nhận thông tin đó. Ngoài việc đảm bảo rằng thông tin liên hệ bạn có là chính xác, họ cũng sẽ biết những phương tiện liên lạc nào cần kiểm tra thường xuyên.

Tạo điều kiện dễ dàng cho người tham khảo

Khi nhận được sự đồng ý, hãy gửi bản sao CV của bạn và nội dung tin đăng tuyển để người tham khảo biết mục tiêu của bạn. Họ sẽ có thể nói nhiều hơn về các kỹ năng của bạn liên quan đến vị trí và thậm chí có thể cung cấp các minh chứng cụ thể. Tất cả những điều này sẽ giúp bạn tạo được ấn tượng tốt với nhà tuyển dụng.

Cảm ơn người giới thiệu

Bạn đã nhận được công việc? Thật tuyệt vời! Phản hồi tích cực từ những người tham khảo có thể đã đóng một vai trò quyết định đạt được kết quả này. Vì vậy, hãy dành chút thời gian để cảm ơn họ. Nếu có thể, bạn có thể khao họ một bữa ăn chẳng hạn.

Tránh những người tham khảo không có mối quan hệ tốt

Tránh những đồng nghiệp hoặc người quản lý cũ mà bạn từng có xung đột cá nhân hoặc nghề nghiệp, ngay cả khi xích mích đã được hòa giải. Chỉ cần một nhận xét khó chịu cũng có thể hủy hoại cơ hội nhận được công việc của bạn.

Giải thích một số khái niệm liên quan đến reference

Reference letter là gì?

Reference letter là thư giới thiệu – là một lá thư trong đó một người đánh giá kỹ năng và năng lực của người khác, thường là theo hướng tích cực. Thư giới thiệu thường được sử dụng để xin học bổng hoặc xin việc.

Reference check là gì?

 Reference check đề cập đến một phương pháp mà trong đó nhà tuyển dụng kiểm tra lại thông tin mà ứng viên cung cấp thông qua người giới thiệu.

 Qua nội dung giải thích reference là gì trên đây, có thể thấy rằng reference là yếu tố quan trong trọng quá trình tìm kiếm việc làm của bạn. Nhìn chung, hãy đảm bảo người giới thiệu sẽ nói về những phẩm chất quan trọng nhất của bạn và giúp bạn có được việc làm mơ ước. Để tìm được công việc phù hợp, đừng quên truy cập vào website Careerlink.vn với hàng ngàn cơ hội đang chờ đón bạn khám phá.

 Huỳnh Trâm

Read more

Ngành Quản lý kinh tế là gì? Học Quản lý kinh tế ra làm gì?

Vấn đề phát triển kinh tế đất nước luôn được đề cao bởi đây là nền tảng cho sự tồn tại và phát triển của mỗi con người nói riêng cũng như xã hội nói chung. Chính vì vậy, việc đào tạo nguồn nhân lực có kiến thức chuyên môn cao về quản lý kinh tế là thực sự cần thiết. Vậy, ngành Quản lý kinh tế là gì? Học ngành quản lý kinh tế là học gì và làm gì sau khi ra trường? Tất cả những thắc mắc trên sẽ được giải đáp thông qua nội dung bài viết dưới đây!

Ngành Quản lý kinh tế là gì?

“Quản lý kinh tế là ngành đào tạo chuyên sâu về lĩnh vực kinh tế. Ngành học bao gồm các môn học chính về tài chính, kế toán, kinh doanh, quản lý chất lượng, quản lý dự án, quản lý nguồn lực…”

Sinh viên ngành quản lý kinh tế sẽ được đào tạo các kỹ năng cần thiết như quản lý, tổ chức, tài chính và kinh doanh để trở thành nhà quản lý kinh tế tài ba. Sinh viên tốt nghiệp ngành này có thể làm việc ở các vị trí quản lý tài chính, kế toán, kinh doanh hoặc quản lý dự án trong các công ty, tổ chức hoặc chính phủ.

Nếu theo học chuyên ngành này, bạn sẽ có cơ hội tiếp thu những kiến ​​thức sau: 

  • Kiến ​​thức cơ bản về quản lý kinh tế;
  • Kiến ​​thức chuyên sâu về quản lý đầu tư kinh doanh, quản lý dự án, ứng dụng khoa học công nghệ; 
  • Kỹ năng tổng hợp, phân tích và xử lý thông tin trong quản lý kinh tế hiện đại cùng phương pháp đề xuất các chiến lược hiệu quả. 

Xem thêm: Việc Làm quản trị điều hành tại Tphcm

Danh sách trường đào tạo ngành Quản lý kinh tế

Khi đã hiểu ngành Quản lý kinh tế là gì, nhiều bạn băn khoăn không biết học ngành này ở đâu? Quản lý kinh tế đang là ngành “hot” nên ngày càng có nhiều bạn trẻ lựa chọn theo học ngành này, dẫn đến ngày càng có nhiều trường đại học mới mở các khoa đào tạo, dưới đây là một số trường bạn có thể tham khảo:

Khu vực phía Bắc:

  • Đại học Kinh tế – Đại học Quốc gia Hà Nội
  • Học viện Báo chí và Tuyên truyền
  • Học viện Chính sách và Phát triển
  • Đại học Thương mại
  • Học viện Nông nghiệp Việt Nam
  • Trường Đại học Tài chính và Quản trị Kinh doanh Thái Nguyên

Khu vực miền Trung:

  • Đại học Vinh
  • Đại học Kinh tế Nghệ An
  • Đại học Kinh tế – Đại học Huế

Khu vực phía Nam:

  • Trường Đại học Kinh tế – Luật – Đại học Quốc gia TP.HCM
  • Trường Đại học Kinh tế thành phố Hồ Chí Minh
  • Trường đại học Mở thành phố Hồ Chí Minh
  • Trường Đại học Tài chính – Marketing TP Hồ Chí Minh

Các trường đại học khác nhau có điểm xét tuyển khác nhau. Bạn đọc cần tìm hiểu kỹ để nộp hồ sơ vào trường phù hợp nhất nhé! Vậy muốn thi vào ngành này thì thi đại học theo khối nào? Cơ hội việc làm của ngành này sau khi ra trường là gì? Hãy cùng tìm hiểu thêm bằng cách theo dõi những chia sẻ trong phần tiếp theo.

Xem thêm: Tìm Việc Làm Quản Lý Kinh Doanh tại Careerlink.vn

Học ngành Quản lý kinh tế thi khối nào?

Ngành Quản lý kinh tế tập trung chủ yếu vào 2 khối thi khối A và D. Ngoài ra, vẫn còn một số khối ít thí sinh dự thi hơn, cụ thể:

  • Khối A00 (Toán, Lý, Hóa)
  • Khối A01 (Toán, Lý, Anh)
  • Khối A16 (Toán, KHTN, Văn)
  • Khối B00 (Toán, Hóa, Sinh)
  • Khối C01 (Văn, Toán, Lý)
  • Khối C14 (Văn, Toán, GDCD)
  • Khối C15 (Văn, Toán, KHXH)
  • Khối C20 (Văn, Địa, GDCD)
  • Khối D01 (Toán, Văn, Anh)
  • Khối D07 (Toán, Hóa, Anh)
  • Khối D10 (Toán, Địa, Anh)
  • Khối D96 (Toán, KHXH, Anh)

Học ngành quản lý kinh tế ra làm gì?

Sau khi tốt nghiệp với những kiến thức và kỹ năng được trang bị sau quá trình học tập chuyên ngành này, bạn có thể làm việc ở các vị trí như:

  • Quản lý dự án: Quản lý các dự án thương mại và tài chính để đảm bảo các dự án được hoàn thành đúng thời hạn và đạt chất lượng đề ra.
  • Quản lý tài chính: Thực hiện nhiệm vụ quản lý quỹ và tài chính của công ty để đảm bảo việc sử dụng tài chính hiệu quả.
  • Phân tích tài chính: Phân tích và đánh giá tình hình tài chính của công ty để giúp ban lãnh đạo đưa ra các quyết định kinh doanh sáng suốt.
  • Chuyên gia tài chính: Thực hiện các nhiệm vụ tài chính như lập kế hoạch tài chính, đánh giá rủi ro và tạo ra lợi nhuận.
  • Cố vấn tài chính: Tư vấn cho khách hàng về các vấn đề tài chính như lập kế hoạch tài chính, quản lý tài sản và đầu tư.
  • Giảng viên Kinh tế: Tham gia giảng dạy các môn học có liên quan đến kinh tế và quản lý tài chính.
  • Nhà phân tích thị trường: Phân tích thị trường và đánh giá các cơ hội đầu tư.

Phẩm chất cần thiết để làm việc tốt trong ngành Quản lý kinh tế là gì?

Để trở thành một nhà Quản lý kinh tế giỏi, bạn cần có các phẩm chất sau:

  • Sự hiểu biết về kinh tế thị trường: Bạn cần phải quan tâm đến những xu hướng và biến đổi trong thị trường kinh tế cả trong nước lẫn ngoài nước, có hứng thú với việc tìm hiểu các vấn đề này.
  • Khả năng phân tích và xử lý: Phân tích và xử lý thông tin nhanh chóng là rất quan trọng đối với những nhà quản lý kinh tế. Trong suốt quá trình dự án diễn ra sẽ có nhiều tình huống bất ngờ xảy ra nên bạn cần phải có đầu óc nhạy bén, tư duy tốt, có thể xử lý tình huống nhanh nhạy để từ đó đưa ra giải pháp tốt nhất cho doanh nghiệp.
  • Năng lực tính toán: Năng lực tính toán tốt để thực hiện các phép tính và suy luận về tài chính giúp tổ chức, doanh nghiệp đầu tư và quản lý tài sản hiệu quả.
  • Kỹ năng giao tiếp: Bạn cần có kỹ năng giao tiếp tốt để trình bày ý tưởng và giải quyết vấn đề với các đối tác kinh doanh.
  • Chủ động và năng động: Bạn cần có sự chủ động và năng động để tham gia vào các hoạt động kinh doanh và giải quyết vấn đề.
  • Sự nghiêm túc và chăm chỉ: Những nhà quản lý kinh tế thông minh sẽ hiểu rõ đây là những đức tính cần thiết nếu bạn mong muốn có cơ hội thăng tiến và phát triển công việc trong tương lai.

Mức lương của ngành Quản lý kinh tế là bao nhiêu?

Mức lương trung bình cho một sinh viên tốt nghiệp ngành quản lý kinh tế sẽ được xác định dựa trên nhiều yếu tố khác nhau. Đây là ngành học bao gồm nhiều vị trí khác nhau nên mức lương cho từng vị trí cũng khác nhau.

Mức lương cho các công việc quản lý kinh tế dao động từ 4.000.000 đến 21.000.000 VNĐ/tháng. Mức lương được xác định dựa trên trình độ và kinh nghiệm làm việc thực tế của mỗi người. 

Mức thu nhập của sinh viên mới ra trường vào khoảng 3.000.000 đến 4.000.000 VNĐ/tháng. Những người có 1-2 năm kinh nghiệm trong lĩnh vực quản lý kinh tế thường có mức lương hàng tháng từ 5.000.000 đến 8.000.000 VNĐ/tháng. Đặc biệt, với những bạn đã có kinh nghiệm và làm việc ở một số công ty lớn thì mức lương khá cao, lên tới 15.000.000 đến 20.000.000 VNĐ/tháng. 

Trên đây là tất cả những chia sẻ xoay quanh vấn đề ngành Quản lý kinh tế là gì. Hy vọng thông qua bài viết, bạn đọc đã hiểu rõ hơn về ngành học này và cơ hội nghề nghiệp sau khi ra trường. Nếu muốn tham khảo thêm các thông tin khác về nghề nghiệp cũng như tìm kiếm việc làm, hãy ghé thăm trang web của CareerLink nhé!

Đoàn Loan

Read more

Học viện là gì? Học đại học hay học viện tốt hơn?

Học viện là gì, học học viện hay đại học tốt hơn là thắc mắc của rất nhiều em học sinh đang trong quá trình chọn trường sau khi tốt nghiệp cấp 3. Để các bạn học sinh có quyết định đúng đắn cho bản thân mình, hãy cùng tìm hiểu bài viết dưới đây nhé. 

Học viện là gì? Học đại học hay học viện tốt hơn?

Học viện là gì? Học viện tiếng Anh là gì?

“Học viện tiếng Anh là Academy – là một tổ chức giáo dục có cấp bậc cao hơn, tiếp nối trung học phổ thông.”

Trong quá trình học, sinh viên được tập trung nghiên cứu chuyên sâu về một lĩnh vực đã chọn: ngoại giao, quân sự, công an, ngân hàng, tài chính, âm nhạc… Sinh viên tốt nghiệp học viện hay đại học đều được gọi là cử nhân. 

Ví dụ: học viện Ngân hàng không chỉ học về ngân hàng mà còn được nghiên cứu chuyên sâu hơn về ngành này. Đây là điều ít thấy tại các trường đại học. 

Sinh viên của học viện sẽ được lựa chọn và chia ngành/ nghề đã chọn và theo tín chỉ. Thời gian học tập ít nhất 4 năm hoặc có thể dài hơn tùy thuộc vào ngành nghề đã đăng ký.

Học viện và đại học có điểm gì khác nhau?

Điểm giống nhau của 2 loại hình đào tạo này cùng là học sinh tốt nghiệp THPT, hình thức tuyển sinh: thi hoặc xét tuyển. 

Còn những điểm khác nhau giữa đại học và học viện là gì, câu trả lời sẽ được trình bày dưới đây:

Học viện:

  • Vì là tập trung nghiên cứu về 1 lĩnh vực nên số lượng ngành học của học viện ít hơn đại học.
  • Thời gian học ở học viện kéo dài 5 – 7 năm. Một số ngành nghề đặc biệt yêu cầu sinh viên phải học tiếp lên thạc sĩ, tiến sĩ và thời gian học sẽ lâu hơn nữa.
  • Học ở học viện dành cho những người thích nghiên cứu, đi sâu tìm tòi vào một chuyên mục cụ thể.
  • Được tiếp cận lượng kiến thức rộng, sâu và rất nặng. Tự mở rộng đào sâu và phân tích lý thuyết theo phương pháp học thuật.

Đại học:

  • Số lượng các chuyên ngành học đại học rất nhiều. Điều này giúp các bạn học sinh lựa chọn ngành học dễ dàng. 
  • Thời gian học đại học ngắn hơn chỉ từ 4 – 6 năm.
  • Học đại học dành cho những bạn yêu thích phương pháp học lý thuyết đi đôi với thực hành, muốn khám phá bản thân.
  • Kiến thức chung, không đi sâu. Sinh viên tự thực hành bằng cách đi thực tập…

Học ở học viện có tốt hơn đại học không?

Qua phân tích trên, các bạn đã nắm rõ về sự khác nhau giữa học đại học và học viện là gì. Mỗi một hình thức học lại có điểm mạnh và yếu riêng nên mọi sự so sánh đều khập khiễng. Vì thế, không thể đưa ra kết luận cụ thể rằng học học viện tốt hơn đại học hay học đại học tốt hơn học viện.

Cánh cửa giảng đường đại học/học viện rộng mở với những bạn có học lực tốt, có sự chăm chỉ, cố gắng trong quá trình học tập. Vì thế, lời khuyên dành cho các bạn học sinh là cần nỗ lực, bứt phá bản thân, tập trung học, trau dồi kiến thức từ khi còn học ở mái trường phổ thông. 

Bởi khi đã tích lũy lượng kiến thức tốt thì kết quả thi sẽ cao và chạm được ước mơ của mình. Chỉ có học tốt mới quyết định được bạn nên đăng ký thi/xét tuyển và học ở trường nào, ngành gì.

Chọn học học viện hay đại học còn dựa vào sở thích của bản thân từng học sinh. Chỉ bạn mới hiểu được mình thích gì, muốn gì và có đam mê về lĩnh vực gì. Khi đã nhận định chính xác sở thích thì bạn mới có hứng thú học, khả năng tiếp thu bài giảng một cách nhanh nhất. 

Bằng cấp của học viện gọi là gì?

Tuy học viện và đại học là loại hình tổ chức đào tạo khác nhau nhưng bằng cấp lại là như nhau. Văn bằng của cả 2 trường này đều do Bộ giáo dục và Đào tạo ký và đóng dấu. 

Đáng kể là tấm bằng đại học và học viện đều có giá trị ngang nhau, có giá trị vĩnh viễn và có hiệu lực trên toàn quốc. Khi đi xin việc, các nhà tuyển dụng không phân biệt bằng cho trường đại học hay học viện cấp mà họ chỉ chú ý vào bằng loại gì, có đúng chuyên môn với vị trí tuyển dụng không. 

Những ai nên đăng ký học học viện? 

Nếu bạn thích thú với một lĩnh vực nào đó, muốn đi sâu vào nghiên cứu thì lựa chọn học viện là tốt nhất. Hình thức đào tạo của học viện là tập trung nghiên cứu chuyên sâu, mở rộng kiến thức về một lĩnh vực, ngành học cụ thể về mặt lý thuyết. Do đó, sinh viên học viện sẽ bị hạn chế về mặt phát triển các kỹ năng liên quan đến ngành học. 

Bởi vì chương trình học của học viện là lý thuyết chuyên ngành nên sinh viên phải thích lý thuyết và chịu áp lực do lượng kiến thức nhiều, thời gian đầu tư vào học tập lớn.

Thường thì sau khi tốt nghiệp, sinh viên các học viện ra làm việc tại các cơ quan, tổ chức, các viện nghiên cứu… Bởi vì tính ứng dụng các ngành học trong học viện không cao. Do đó, sinh viên sau khi ra trường phải mất nhiều thời gian rèn luyện kỹ năng nếu muốn tìm được công việc tốt khác với việc nghiên cứu. 

Thế nên là nếu là người không có tính kiên trì, không chịu được áp lực thì hãy cân nhắc trước khi đăng ký học tại học viện. 

Danh sách các học viện tốt nhất hiện nay

Hiện nay ở nước ta có rất nhiều học viện có chất lượng tốt, đa dạng ngành nghề và chương trình đào tạo chuyên sâu. Đó là: 

Học viện Kỹ thuật Quân sự 

Học viện Kỹ Thuật Quân Sự là trường có nhiệm vụ đào tạo cán bộ, chỉ huy tham mưu kỹ thuật cho ngành quân đội với trình độ đại học, thạc sĩ, tiến sĩ. Đồng thời, Học viện còn có nhiệm vụ nghiên cứu khoa học công nghệ quân sự, kết hợp nghiên cứu và triển khai ứng dụng, chuyển giao công nghệ với sản xuất….

Hình thức xét tuyển các khối A00 và A01.

Học viện Cảnh sát 

Là nơi đào tạo ngành Công an hàng đầu, học viện Cảnh Sát chuyên đào tạo sĩ quan cảnh sát có trình độ đại học và sau đại học. Hình thức xét tuyển các khối A00, A01, C00 và D01.

Học viện An ninh

Học viện An ninh có trách nhiệm đào tạo nhân sự có trình độ chuyên môn, nghiệp vụ đại học và sau đại học. Nghiên cứu khoa học về An ninh đảm bảo phục vụ công tác giữ gìn trật tự, an ninh xã hội.

Hình thức xét tuyển các khối A00, A01, C00 và D01.

Học viện Quốc phòng

Đây là trường chuyên huấn luyện và đào tạo cán bộ, sĩ quan cao cấp, cán bộ khoa học quân của Quân đội nhân dân Việt Nam. Hầu hết các tướng lĩnh của Quân đội Việt Nam đều học tại trường này.

Hình thức xét tuyển các khối A00, A01, C00 và D01.

Học viện ngoại giao Việt Nam

Học viện Ngoại giao là cái nôi đào tạo, bồi dưỡng cán bộ ngành ngoại giao, đối ngoại của các cơ quan, tổ chức trong nước và quốc tế. Học viện có hệ đào tạo đại học, sau đại học, bồi dưỡng nghiệp vụ đối ngoại cho các cán bộ.

Hình thức xét tuyển các khối A01 (Toán, Lý, Anh), D01 và D07.

Học viện Ngân hàng

Đơn vị đào tạo phần lớn nhân sự của các ngân hàng tại Việt Nam chính là Học viện Ngân hàng – ngôi trường hàng đầu về khối ngành Ngân hàng, Kinh tế – Tài chính, Marketing, quản trị kinh doanh…

Hình thức xét tuyển các khối A00, A01, D01, D07, xét điểm học bạ.

Học viện Tài chính 

Học viện Tài chính là một trong những trường cung cấp nguồn nhân lực khối kinh tế hàng đầu tại Việt Nam, nổi tiếng với thế mạnh đào tạo chuyên sâu về ngành Tài chính – Kế toán.

Hình thức xét tuyển các khối A00, A01, D01, D07, xét điểm học bạ.

Ngoài ra, còn có các học viện khác như: học viện Hành chính Quốc gia, học viện Báo chí và Tuyên truyền, học viện Nông nghiệp Việt Nam, học viện Hàng không Việt Nam, học viện Công nghệ Bưu chính viễn thông và học viện Âm nhạc Quốc gia Việt Nam…

Hy vọng, qua bài viết này bạn đọc đã hiểu được học viện là gì, học viện và đại học có điểm khác nhau như thế nào, những ai nên chọn học học viện, để từ đó có thể đưa ra lựa chọn phù hợp nhất cho bản thân mình. 

Đừng quên ghé thăm CareerLink mỗi ngày để tham khảo những nội dung hữu ích và những việc làm hấp dẫn nhé. 

Thúy Vui

Read more

Trainee là gì? Sự khác biệt giữa trainee và intern

Trainee là gì? Có lẽ bạn đã nghe nhiều đến thuật ngữ này khi bắt đầu bước chân vào thị trường việc làm. Trainee có gì khác với intern? Câu trả lời sẽ có ngay sau đây.

Trainee là gì? Trainee tiếng Việt là gì?

“Trainee tiếng Việt có nghĩa là thực tập sinh là một cá nhân tham gia các chương trình đào tạo giúp đưa họ trở thành một nhà quản lý hoặc chuyên gia hàng đầu.”

Họ làm việc dưới sự hướng dẫn của các chuyên gia giàu kinh nghiệm để phát triển kỹ năng và kiến ​​thức của mình. Mục tiêu của một trainee là đạt được các bằng cấp cần thiết để tham gia vào một nghề cụ thể hoặc cải thiện các kỹ năng của họ để thăng tiến trong sự nghiệp.

Nhiều công ty lớn, trong các ngành đa dạng như bán lẻ và kế toán, có các chương trình thực tập sinh chuyên biệt. Tại một công ty kế toán hoặc kiến ​​trúc, thực tập sinh thường là những nhân viên chưa được cấp phép để thực hiện toàn bộ trách nhiệm công việc của họ, nhưng dù sao cũng có đủ điều kiện để bắt đầu làm việc trong khi họ học để thi lấy giấy phép.

Sự khác nhau giữa intern và trainee là gì?

Trainee là người tìm kiếm cơ hội phát triển các kỹ năng để trở thành các chuyên gia chính thức trong một ngành cụ thể. Họ sẽ tham gia các chương trình thực tập sinh thường kéo dài vài tháng đến vài năm, bao gồm kết hợp giữa đào tạo lý thuyết và thực hành trong một công ty.

Trainee thường được giao các dự án và nhiệm vụ cụ thể trong tổ chức và được kỳ vọng sẽ đóng góp vào các hoạt động hàng ngày của tổ chức. Trong một số trường hợp, trainee cũng có thể thực hiện các nhiệm vụ cụ thể hoặc tiến hành nghiên cứu để giúp tổ chức cải thiện hoạt động.

Mặt khác, intern là các sinh viên muốn có kinh nghiệm thực tế trong một lĩnh vực cụ thể trong khi vẫn đang học. Họ sẽ tham gia các chương trình thực tập có thời gian ngắn hơn, từ vài tuần đến vài tháng.

Intern thường được giao các dự án và nhiệm vụ cụ thể để phát triển kỹ năng và kiến ​​thức của họ. Mức độ tham gia của intern vào các hoạt động của tổ chức có thể bị hạn chế hơn so với trainee và intern thường làm việc dưới sự giám sát của nhân viên có kinh nghiệm hơn.

Trainee thường nhận được mức lương cao hơn nhiều so với intern bởi một intern thường chưa có bằng tốt nghiệp trong khi trainee đã tốt nghiệp rồi.

Kỹ năng hàng đầu mà nhà tuyển dụng muốn ở một thực tập sinh

Nếu bạn đang tìm kiếm một chương trình thực tập sinh, thì bạn cần biết các yêu cầu cơ bản của trainee là gì.

Giao tiếp hiệu quả

Khả năng giao tiếp hiệu quả, gồm truyền đạt ý tưởng và thông tin bằng cách nói và viết là yếu tố quan trọng trong bất kỳ lĩnh vực nào, cho dù đó là với người giám sát, đồng nghiệp hay khách hàng của bạn và nhà tuyển dụng đều nhận thức rõ rằng đó là một kỹ năng có giá trị.

Kỹ năng giải quyết vấn đề

Nhà tuyển dụng thích nhìn thấy nhân viên sử dụng sáng kiến ​​​​của họ và tìm kiếm giải pháp của riêng họ. Một ngày nào đó, bạn sẽ không thể dựa vào đồng nghiệp hay người hướng dẫn và sẽ phải tự mình suy nghĩ và tự đưa ra quyết định. Nếu mục tiêu của bạn là đảm nhận vai trò lãnh đạo hoặc vai trò quản lý thì kỹ năng này sẽ giúp ích cho bạn rất nhiều.

Khả năng hợp tác

Là một trainee, bạn có thể sẽ làm việc cùng các trainee khác và cả nhân viên công ty. Vì vậy, có khả năng hợp tác, có tinh thần làm việc nhóm, sẵn sàng hỗ trợ để nhóm đạt được kết quả tốt đẹp chắc chắn rất cần thiết.

Sẵn sàng học hỏi

Khi tiếp cận nhà tuyển dụng, họ muốn thấy rằng bạn có tinh thần học hỏi và thực sự hào hứng để nhận được những điều giá trị từ toàn bộ trải nghiệm. Hãy đặt câu hỏi, nhiệt tình và sẵn sàng học hỏi những kỹ năng hoặc ý tưởng mới có thể khác với những gì bạn đã nắm giữ trước đây. Mỗi tổ chức có quy trình và cách thức hoạt động riêng, vì vậy hãy cố gắng thể hiện rằng bạn cởi mở và hào hứng khi trở thành một phần của tổ chức!

Sáng tạo

Sáng tạo có nghĩa là suy nghĩ vượt trội, đưa ra những ý tưởng mới hoặc chủ động giải quyết vấn đề. Nhà tuyển dụng tìm kiếm trainee có khả năng này với mong muốn bạn sẽ cung cấp những cách mới để giải quyết vấn đề hiệu quả hơn.

Chính trực

Chính trực không chỉ là sự trung thực mà còn bao gồm đạo đức, nguyên tắc đạo đức, độ tin cậy, tinh thần trách nhiệm và sự đáng tin cậy. Đó là một phần thiết yếu trong đạo đức làm việc của bạn và không lạ khi đó là một trong những kỹ năng quan trọng nhất đối với trainee. Đồng nghiệp và cấp trên của bạn muốn một người mà họ có thể tin tưởng hơn là một người không trung thực hoặc từ chối nhận trách nhiệm về những gì đã làm.

Các vị trí trainee phổ biến

Marketing trainee

Thực tập sinh Marketing chịu trách nhiệm hỗ trợ các quản lý Marketing cấp cao để học hỏi các kỹ năng cần thiết để trở thành Trưởng phòng hoặc Giám đốc Marketing trong tương lai. Các agency truyền thông thường tuyển dụng các Marketing trainee để cho đào tạo các tài năng tiếp thị. Nhiệm vụ của Marketing trainee gồm tham gia vào việc thiết kế, chuẩn bị nội dung quảng cáo, PR và làm việc với khách hàng.

Management trainee

Ở vị trí này, bạn sẽ có cơ hộ để có được kiến ​​thức và kinh nghiệm cần thiết để thăng tiến lên các vị trí quản lý dưới sự chỉ đạo của những nhân sự có kinh nghiệm. Là management trainee, bạn sẽ thực hiện các nhiệm vụ trong một số bộ phận như tài chính, dịch vụ khách hàng, bán hàng, vận hành, công nghệ thông tin. Bạn cần không ngại nắm bắt cơ hội và quan tâm đến việc học hỏi mọi khía cạnh của việc điều hành công ty.

Human Resources trainee

Là một thực tập sinh, vai trò của bạn xoay quanh việc tìm hiểu các khía cạnh khác nhau của nguồn nhân lực để có thể hỗ trợ nhóm nhân sự, bao gồm hỗ trợ tuyển dụng và thực hiện các cuộc phỏng vấn, chào đón nhân viên mới và giới thiệu họ với các phòng ban. Nhiệm vụ bổ sung của bạn là tiến hành nghiên cứu về mức lương hiện tại, hỗ trợ đánh giá nhân viên và xử lý các vấn đề mà các thành viên trong công ty gặp phải.

Trên đây là nội dung chia sẻ trainee là gì. Các công ty vẫn đang tuyển dụng rất nhiều vị trí trainee trong nhiều lĩnh vực. Hãy truy cập vào CareerLink để tìm kiếm cơ hội hấp dẫn cho mình nhé.

Huỳnh Trâm

Read more