Blog

Visual Art là gì? Hé lộ những điều chưa biết về Visual Art

Visual Art là một thuật ngữ được sử dụng phổ biến trong lĩnh vực nghệ thuật như nhiếp ảnh, hội họa, điêu khắc…. Vì thế, vẫn còn có nhiều người vẫn chưa biết Visual Art là gì, thuộc những lĩnh vực cụ thể nào, vai trò ra sao… Để hiểu rõ nhất về Visual Art, xin mời bạn đọc hãy tham khảo bài viết này nhé.

Visual Art là gì? Hé lộ những điều chưa biết về Visual Art

Visual Art là gì?

Visual Art có nghĩa là nghệ thuật thị giác hoặc nghệ thuật trực quan được sử dụng trong các ngành sáng tạo.

Đây là một hình thức sáng tác nghệ thuật tác động trực tiếp đến thị giác của người xem. Nói chung, những sản phẩm Visual Art đều mang tới những trải nghiệm vô cùng thú vị.

Visual Art có tầm bao quát rộng, thuộc những ngành nghệ thuật khác nhau như Applied Art và Fine Art. Cụ thể là:

– Fine Art là ngành nghệ thuật mang tới giá trị về mặt thẩm mỹ, cái đẹp nhưng không có tính ứng dụng cao: điêu khắc, hội họa, nhiếp ảnh, làm phim…

– Applied Art thuộc lĩnh vực nghệ thuật ứng dụng có thể kể đến: thiết kế thời trang, đồ họa, nội thất, trang trí…

“Visual Art là nghệ thuật thị giác bao gồm các loại hình nghệ thuật tạo ra các tác phẩm chủ yếu mang tính chất thị giác, chẳng hạn như gốm sứ, vẽ, hội họa, điêu khắc, in ấn, thiết kế, thủ công, nhiếp ảnh, video, làm phim và kiến ​​trúc.”

Visual Art có trong những lĩnh vực nào?

Trong lĩnh vực mỹ thuật

Một trong nhiều lĩnh vực tiêu biểu của Visual Art đó chính là mỹ thuật. Vậy nên, những gì liên quan tới mỹ thuật đều mang giá trị về nghệ thuật thị giác. Nó xuất hiện trong nhiều loại hình khác nhau điển hình như tranh điêu khắc, các bản vẽ, thư pháp, tranh in màu.

Trong nghệ thuật trang trí và thủ công mỹ nghệ

Bên cạnh mảng mỹ thuật thì Visual Art còn có trong lĩnh vực trang trí nghệ thuật và thủ công mỹ nghệ được chế tác từ các nguyên liệu chính từ thiên nhiên… Các lĩnh vực nghệ thuật này đã tạo ra những tác phẩm mang nét đẹp của nghệ thuật trực giác có thể kể đến như: nghệ thuật khảm, gốm sứ, dệt, kính nghệ thuật…

Trong nghệ thuật đương đại

Ngoài Visual Art mỹ thuật, trang trí và thủ công mỹ nghệ thì nó còn có trong mảng nghệ thuật đương đại gồm nhiều loại hình khác nhau: nghệ thuật sắp đặt, nghệ thuật cắt dán ảnh, nghệ thuật trình diễn, nhiếp ảnh…

Nghệ thuật thị giác đương đại còn gồm các hoạt động của ngành đồ hoạ máy tính, công nghệ cao hoặc nghệ thuật địa hình. Đó là các tác phẩm mang tính nhất thời như: điêu khắc trên băng tuyết, bức tranh đường phố…

Trong các lĩnh vực khác

Nghệ thuật trực quan Visual Art không chỉ giới hạn ở những ngành nghề đã kể ở trên mà nó còn mở rộng sang nhiều ngành khác như: tattoo (xăm hình), thiết kế thời trang, đồ họa, thiết kế nội thất, vẽ mặt, vẽ cơ thể (body painting)… Những loại hình nghệ thuật thị giác mới này đã mang đến những hơi thở độc đáo đầy mới lạ cho sự phát triển của Visual Art.

Vai trò của Visual Art là gì?

Không phải Visual Art mới ra đời mà nó đã xuất hiện rất lâu, từ thời kỳ tiền sử. Minh chứng thực tế là những bức vẽ về hình ảnh con người, muông thú, đồ vật… ở trên các hang động, vách đá đã được tìm thấy ở khắp mọi nơi trên thế giới. Đó được coi là sự khởi đầu cho nghệ thuật thị giác.

Trải qua bao thời kỳ, đến nay Visual Art đang phát triển nhanh với đa dạng và phong phú thêm các loại hình khác nhau. Và những phát minh như giấy, màu vẽ, máy tính, máy ảnh, kỹ thuật in ấn là nền tảng giúp tạo nên những tác phẩm nghệ thuật ngày nay.

Chúng ta có thể thấy rõ các tác phẩm có tính nghệ thuật thị giác có trong cuộc sống hàng ngày ở nhiều lĩnh vực như: thiết kế banner, poster, biển quảng cáo, trang trí nhà cửa, thiết kế sân khấu, bối cảnh điện ảnh, phim truyện…

Có thể nói những ứng dụng của nghệ thuật trực giác luôn gắn liền với đời sống con người. Nó mang tới sự phong phú, đa dạng, góp phần tạo nên cảm xúc, sự hấp dẫn, thú vị trong bức tranh cuộc sống.

Vậy nên, khi hỏi tầm vai trò của Visual Art là gì thì câu trả lời rằng nó khá quan trọng trong đời sống của con người. Những tác phẩm nghệ thuật thị giác mang tới người xem nhiều cảm xúc, ý nghĩa và giá trị khác.

Điểm khác nhau giữa Graphic Design và Visual Art là gì?

Có không ít người thường hay nhầm lẫn giữa Visual Art (nghệ thuật thị giác) với Graphic Design (thiết kế đồ họa). Thực ra giữa chúng có nhiều điểm khác biệt.
Để nhận biết được điểm khác biệt giữa Graphic Design và Visual Art mời các bạn tham khảo những so sánh dưới đây nhé:

Về nguồn gốc

  • Visual Art: bắt nguồn từ nhu cầu thể hiện cảm xúc, truyền tải đến mọi người thông qua các tác phẩm nghệ thuật. Các tác phẩm này phần nào đã tác động và tạo nên cảm nhận, đánh giá theo chiều sâu sau khi được chiêm ngưỡng chúng. Hơn thế nữa, các tác phẩm mang tính nghệ thuật thị giác còn chứa đựng tình cảm, tâm tư của chính tác giả tạo nên nó. Điều này giúp cho người xem có những cảm xúc khác nhau tùy theo sự cảm nhận của mỗi người.
  • Graphic Design: ra đời từ mong muốn thể hiện những thông tin, ý tưởng, lời nhắn thông qua đến người khác bằng hình ảnh. Không khó để nhận diện ra những tác phẩm được thiết kế từ Graphic Design như logo, tranh cổ động, tuyên truyền, biển quảng cáo…

Về thông điệp muốn truyền tải

  • Visual Art: Thông điệp từ những tác phẩm thuộc nghệ thuật trực giác không rõ ràng, cụ thể. Bởi Visual Art thiết kế chung, không nhắm vào một đối tượng riêng nên nó phụ thuộc vào cảm thụ của mỗi người. Khi thưởng thức các tác phẩm, từng cá nhân sẽ có đánh giá khác nhau, tạo nên sự độc đáo riêng cho các tác phẩm nghệ thuật thị giác.
  • Graphic Design: các sản phẩm được tạo ra từ thiết kế đồ họa đều có chủ đích, mục tiêu truyền tải cụ thể. Thế nên, hiệu quả truyền tải thường đúng với thông điệp được xác định ban đầu. Ví dụ như thiết kế logo thì cần truyền tải được giá trị thương hiệu của công ty. Nhưng điểm hạn chế của hình thức thiết kế này là nhóm đối tượng tiếp cận bị hạn chế, có thể không đúng nhu cầu, sự quan tâm của họ.
    Về động lực để thiết kế, sáng tạo
  • Visual Art: Ý tưởng của các tác phẩm xuất phát bất chợt từ những điều xung quanh cuộc sống. Những người làm nghệ thuật có thể sáng tác ở bất kỳ nơi đâu, mọi lúc mọi nơi khi bắt gặp nguồn cảm hứng sẽ hiện thực hóa những ý tưởng đó.
  • Graphic Design tạo ra những sản phẩm đáp ứng đúng theo ý tưởng, yêu cầu đã được đề ra trước. Dựa vào đó, các Designer sẽ thực hiện ra sản phẩm mong muốn bằng những ý tưởng đó thông qua hình ảnh, màu sắc…

Những tên tuổi nổi tiếng thuộc lĩnh vực Visual Art

Những người nổi tiếng trong lĩnh vực Visual Art là những người sử dụng khả năng của mình để tạo ra tác phẩm nghệ thuật đẹp, ấn tượng và còn mang tính truyền tải thông điệp. Sau đây, hãy cùng tìm hiểu chi tiết về những nghệ sĩ thị giác nổi tiếng thế giới nhé.

Laurence Philomène – Nhiếp ảnh gia và đạo diễn

Laurence Philomène là một trong những người nổi tiếng trong lĩnh vực nghệ thuật thị giác. Cô là một nhà nhiếp ảnh gia kiêm đạo diễn có tiếng với phong cách thiết kế chủ đạo thể hiện nhân dạng, lý thuyết và sự đa dạng của màu sắc.

Ý tưởng đằng sau những tác phẩm nhiếp ảnh mà cô tạo ra chính là việc giới thiệu một cách nhìn khác hơn so với những gì trên thông tin truyền thông nói về cộng đồng người chuyển giới. Sau đi chiêm ngưỡng các tác phẩm của Laurence Philomène, những người xem nói rằng nó đã giúp họ nhận dạng được bản thân, hiểu được mọi thứ và suy nghĩ của mình trở nên tốt đẹp hơn.

Dan Mumford – Nghệ sĩ thiết kế poster

Dan Mumford là một nghệ sĩ vẽ tranh minh họa tự do có phong cách sáng tác độc đáo. Và ý tưởng để tạo nên các tác phẩm của Dan Mumford được bắt nguồn từ niềm đam mê truyện tranh. Các tác phẩm nghệ thuật của anh đều có tính phức tạp với mục đích để người xem “có thể nhớ ngay lập tức” đến mình.

Vì vậy, không có gì đáng ngạc nhiên khi hình ảnh siêu anh hùng đều có trong các tác phẩm poster của anh như Star War, The Force Awakens, The Last Jedi…

Thông tin trên đã phần nào giúp bạn biết về Visual Art là gì, vai trò và những lĩnh vực có sự góp mặt của Visual Art. Và muốn biết thêm nhiều bài viết thú vị, những thông tin hay và hữu ích các bạn hãy nhớ truy cập Careerlink.vn thường xuyên nhé.

Thúy Vui

Read more

Chuyên gia là gì? Tiêu chuẩn để trở thành một chuyên gia

Cụm từ chuyên gia được sử dụng phổ biến để chỉ những người có kiến thức chuyên môn sâu về một lĩnh vực nào đó. Vậy chuyên gia là gì, làm gì để trở thành chuyên gia? Hãy cùng tìm hiểu qua bài viết dưới đây nhé!

Chuyên gia là gì?

Chuyên gia là những cá nhân đã được đào tạo chuyên sâu và có kinh nghiệm thực tiễn gồm các kiến thức và kỹ năng điêu luyện để phục vụ hiệu quả trong lĩnh vực cụ thể, tạo ra được các giá trị cho cộng đồng.

“Chuyên gia được hiểu là người có kiến thức sâu rộng và thông thạo về một hay nhiều lĩnh vực cụ thể.”

Khi trở thành một chuyên gia họ có thể tham gia trực tiếp hoặc gián tiếp trong công việc và lĩnh vực nào đó bằng hình thức tham vấn, truyền thụ kiến thức, kỹ năng và đưa ra ý kiến tham khảo cho người khác. 

Những chuyên gia thường có công trình nghiên cứu để đóng góp nhằm đem đến sự thuận tiện cho con người trong quá trình tìm hiểu về một lĩnh vực cụ thể nào đó. Những đóng góp của bạn cần được người khác công nhận, được các tổ chức có thẩm quyền công nhận bạn là chuyên gia trong lĩnh vực đó, hoặc bạn được thừa nhận bằng văn bản thì lúc này bạn mới được coi là chuyên gia. 

Xem thêm Việc Làm Tiếng Trung Quốc

Lợi ích khi trở thành chuyên gia

Để trở thành môt chuyên gia bạn cần phải cố gắng, nỗ lực và có đam mê trong lĩnh vực mà bạn lựa chọn. Khi đã trở thành một chuyên gia bạn sẽ được người khác công nhận, đề cao và nhận được sự tôn trọng và địa vị xã hội. Hãy cùng tìm hiểu kỹ hơn về lợi ích khi trở thành chuyên gia là gì.

Xây dựng thương hiệu cá nhân 

Thương hiệu cá nhân là yếu tố giúp tạo nên sự ảnh hưởng trong lĩnh vực mà chuyên gia hoạt động. Sự nhận diện thương hiệu cá nhân của một chuyên gia được nhìn nhận qua 7 khía cạnh sau:

Độ tin cậy (Authority): Có danh tiếng đối với cộng đồng người làm việc trong cùng lĩnh vực

Sự đồng thuận (Advocate): Thể hiện sự cam kết và đóng góp vào mục đích phát triển chung trong lĩnh vực hoạt động

Sự am hiểu (Author): Phát triển được những kiến thức nền tảng trong lĩnh vực nhằm thúc đẩy danh tiếng và nhận được sự chú ý từ nhiều người

Khả năng truyền tải kiến thức (Educator): Có khả năng đào tạo và truyền cảm hứng đến nhiều người trong nghề

Kinh nghiệm làm việc (Experience): Có học vấn chuyên môn hoặc nhiều năm làm việc liên quan đến công việc chuyên gia đang làm

Sự tiên phong (Practitioner): Đưa ra những sáng kiến mới trong lĩnh vực chuyên môn và áp dụng những sáng kiến mới mẻ đó vào công việc thực tế.

Nghiên cứu sâu rộng (Researcher): Tạo ra được cái nhìn sâu sắc và độc đáo về những kiến thức có trong lĩnh vực chuyên môn.

Mở rộng mối quan hệ trong công việc

Khi ở cấp độ là một chuyên gia bạn sẽ có thêm nhiều mối quan hệ mới được thiết lập và giúp bạn trao đổi về công việc chuyên môn dễ dàng hơn. Nhờ vào đó bạn sẽ có cơ hội để nâng cấp sự hiểu biết về ngành nghề và tạo ra sự thăng tiến trong sự nghiệp.

Tạo cơ hội thăng tiến trong sự nghiệp

Khi thăng tiến đến trình độ chuyên gia bạn sẽ nhận được những lợi ích, giá trị nhất định và vị thế trong ngành cũng sẽ được nâng lên một tầm cao mới. Đây là thành quả xứng đáng cho những nỗ lực, tận tâm của bạn trong lĩnh vực bạn theo đuổi.

Ngoài ra, trở thành chuyên gia cũng sẽ giúp bạn có cơ hội được đào sâu kiến thức chuyên môn lẫn kinh nghiệm nghề nghiệp.

Tiêu chuẩn để trở thành một chuyên gia là gì?

Nghiệp vụ cao

Chuyên gia cần có trình độ chuyên môn cao là điều kiện tiên quyết và quan trọng giúp cho bạn tạo được sự tin tưởng từ những người làm trong ngành và đảm bảo các kiến thức nền tảng được đào sâu toàn diện.

Kết quả công việc có hiệu quả cao

Chuyên gia có vai trò là người dẫn lối và định hướng đến người khác chìa khóa để thành công nên phải đảm bảo kết quả công việc của bạn phải có tính chính xác tuyệt đối. Nếu có bất cứ sai sót nào chuyên gia phải đánh đổi bằng sự mất tuy tín trong ngành.

Được cơ quan thẩm quyền công nhận, cấp bằng

Bằng cấp hoặc sự công nhận đến từ các cơ quan thẩm quyền có uy tín sẽ là việc giúp một người chứng minh mình là một chuyên gia thực thụ.

Tiêu chuẩn này sẽ được thể hiện qua các công trình nghiên cứu chuyên sâu và tạo ra được kết quả nghiên cứu có giá trị cho xã hội hoặc ngành nghề riêng biệt.

Có khả năng tư vấn, tham vấn

Đã là một chuyên gia trong lĩnh vực nào đó, với những kiến thức và kinh nghiệm tích lũy sẽ được dùng như lời tham vấn, tư vấn cho nhiều người để họ hiểu rõ hơn vấn đề đang gặp phải và giải quyết được một cách tốt nhất. 

Cách để trở thành một chuyên gia giỏi trong lĩnh vực nào đó

Để trở thành chuyên gia trong một lĩnh vực nào đó bạn cần phải đi từ những bước cụ thể sau:

Bước 1: Chọn cho mình một lĩnh vực phù hợp để phát triển;

Bước 2: Có những hành động cụ thể để trở thành một chuyên gia ở lĩnh vực nào đó;

Bước 3: Tìm kiếm cơ hội phát triển để tích lũy thêm kiến thức trong quá trình làm việc.

Đây là 3 bước để bạn có thể trở thành chuyên gia trong lĩnh vực nào đó, ngoài ra bạn cũng cần lên kế hoạch về những việc làm cụ thể để nâng cao hiểu biết, kinh nghiệm và kỹ năng về lĩnh vực của mình.

Lựa chọn lĩnh vực mà bản thân đam mê để phát triển

Bạn có thể trở thành chuyên gia ở bất cứ ngành nghề nào. Tuy nhiên bạn cần lựa chọn một lĩnh vực mà phù hợp với năng lực của bản thân và đam mê của mình thì mới có được động lực, tinh thần để học hỏi, trau dồi kiến thức trở thành chuyên gia của lĩnh vực đó.

Để tìm kiếm được lĩnh vực mà bạn đam mê thì bạn cần trả lời được câu hỏi: Bạn yêu thích lĩnh vực nào? Khi đã chọn được lĩnh vực quan tâm thì bạn cần biết mình hổng kiến thức ở dâu? Cần trau dồi thêm chỗ nào? Từ đó không ngừng học hỏi để nâng cao kỹ năng, kinh nghiệm thực tế của bản thân để trở thành chuyên gia ở lĩnh vực đó.

Chỉ khi làm việc ở lĩnh vực phù hợp với bản thân bạn mới có thể học hỏi được nhiều kinh nghiệm và trau dồi thêm kiến thức qua thực tế công việc. Vậy nên hãy dành nhiều thời gian để không ngừng nâng cao kiến thức.

Lên kế hoạch về thời gian cụ thể

Khi làm bất cứ việc gì muốn thành công cũng cần có kế hoạch và phải sắp xếp thời gian hợp lý để rèn luyện chuyên môn. Thời gian chỉ có một lần và không quay lại, vậy nên bạn cần có kế hoạch sắp xếp thời gian cụ thể. Dành thời gian trống để học tập thêm kiến thức trở thành một chuyên gia.

Sắp xếp thời gian hợp lý là điều kiện cần thiết để đi đến thành công. Khi đã trở thành chuyên gia bạn có thể dành thời gian còn lại của mình để hỗ trợ bạn bè, cũng như là cách để bạn có được kỹ năng thực tế và rèn luyện không ngừng.

Cách để bồi đắp kiến thức chuyên môn trở thành chuyên gia

Để bồi đắp thêm kiến thức về lĩnh vực mà bạn đam mê, yêu thích bạn cần thực hiện các công việc sau:

  • Thu thập các thông tin liên quan đến lĩnh vực mà bạn chọn.
  • Tham gia các lớp học để tra đổi kiến thức, có thêm những chứng chỉ nghề nghiệp cần thiết, những kiến thức trên lớp sẽ giúp bạn am hiểu hơn về lĩnh vực đó
  • Trao đổi kỹ năng bằng các hoạt động thực tiễn và những bài test kiến thức để có bàn đạp trở thành một chuyên gia
  • Không ngừng học hỏi từ thực tế bằng cách tham gia các câu lạc bộ chuyên nghiệp và bồi đắp kiến thức chuyên môn 
  • Rèn luyện bằng việc cố vấn cho người khác

Qua bài viết chia sẻ về chuyên gia là gì, hy vọng bạn đã hiểu hơn về khái niệm này và nắm được những bước để trở thành một chuyên gia trong lĩnh vực nào trong tương lai. 

Hồng An

Read more

Tác nghiệp là gì? Các khái niệm liên quan đến tác nghiệp

Chắc hẳn ai cũng đã từng nghe qua thuật ngữ tác nghiệp. Tuy nhiên, không phải cũng hiểu đúng định nghĩa tác nghiệp là gì? Vị trí, mục tiêu và kế hoạch tác nghiệp ra sao? Bài viết hôm nay sẽ cung cấp những thông tin hữu ích liên quan đến thuật ngữ này, hãy cùng theo dõi nhé!

Tác nghiệp là gì?

“Tác nghiệp là quá trình thực hiện và hoàn thành công việc theo chuyên môn của một nhân viên trong các tổ chức, doanh nghiệp”

Việc tác nghiệp có thể diễn ra ở nhiều địa điểm khác nhau, từ các cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp, đến các tỉnh thành trên cả nước, thậm chí là các quốc gia trên thế giới. 

Một ví dụ về tác nghiệp vụ là khi nhân viên bán hàng đi công tác, họ sẽ gặp gỡ, trao đổi và đàm phán với khách hàng về các dịch vụ và sản phẩm mà doanh nghiệp cung cấp. Với kỹ năng và kinh nghiệm của mình, nhân viên này sẽ tư vấn và thuyết phục khách hàng ký kết hợp đồng. 

Mục tiêu của tác nghiệp là gì? Thời gian tác nghiệp bao lâu?

Để tìm hiểu kĩ hơn các thông tin liên quan đến hoạt động tác nghiệp, chúng ta cùng tìm hiểu về mục tiêu tác nghiệp và thời gian tác nghiệp.

Mục tiêu của tác nghiệp

Trong tác nghiệp, mục tiêu chính là hướng chủ thể đi đến mục tiêu đã đặt ra ban đầu. Tùy theo ngành nghề, lĩnh vực mà mục tiêu sẽ khác nhau, thậm chí các đơn vị, doanh nghiệp trong cùng lĩnh vực cũng sẽ tự xây dựng mục tiêu kinh doanh theo định hướng và kế hoạch phát triển riêng. 

Ngày nay, các mục tiêu tác nghiệp đóng vai trò đặc biệt quan trọng và không thể thiếu với mỗi người nhằm đảm bảo kết quả tốt nhất cho cá nhân và tổ chức. Thật vậy, nếu bạn không có mục tiêu rõ ràng, bạn chắc chắn không biết mình muốn làm gì, dự định làm gì và sẽ làm gì? Là một nhà báo thuần túy, nếu không biết rõ mình muốn làm gì, thu thập thông tin như thế nào thì sẽ không thể đưa những bài viết, sản phẩm truyền thông, tờ báo phù hợp với nhu cầu của mọi người. Vì vậy, trước khi tác nghiệp, bạn cần có kế hoạch cụ thể, rõ ràng để đạt được mục tiêu đã đề ra.

Thời gian tác nghiệp

Trên thực tế, không có quy định cụ thể nào về thời gian đi tác nghiệp, bởi sẽ phụ thuộc vào từng lĩnh vực, ngành nghề khác nhau mà đối tượng có tính chất, khối lượng công việc cũng khác nhau.

Hơn nữa, dù cùng một công việc nhưng thời gian từ khi tư vấn, giới thiệu sản phẩm đến khi ký kết chắc chắn không giống nhau ở các địa điểm khác nhau. Vì vậy, hiểu một cách đơn giản thời gian tác nghiệp là thời gian cần thiết để các chủ thể hoàn thành công việc. Trong khi khung thời gian này không cố định, các doanh nghiệp, cơ quan và tổ chức sẽ có thời hạn khung thời gian để đạt được kết quả.

Tác nghiệp trong doanh nghiệp

Hiện nay, các doanh nghiệp đều sử dụng tác nghiệp một cách hiệu quả nhằm duy trì sự phát triển bền vững cho doanh nghiệp. Sau đây là một số vấn đề liên quan đến việc tác nghiệp trong doanh nghiệp:

Quản trị tác nghiệp là gì?

Quản trị tác nghiệp trong doanh nghiệp là quá trình hoạch định các kế hoạch sản xuất kinh doanh nhằm đạt được các mục tiêu đã đề ra; tổ chức và quản lý các hoạt động kinh doanh; kiểm tra, kiểm soát hệ thống sản xuất của doanh nghiệp nhằm đạt được các mục tiêu mà doanh nghiệp đã đề ra khi lập kế hoạch kinh doanh.

Kế hoạch tác nghiệp là gì?

Kế hoạch tác nghiệp tạo ra một lộ trình chi tiết dựa trên kế hoạch chiến lược. Kế hoạch tác nghiệp bao gồm các mốc thời gian và các hành động cần hoàn thành để thực hiện kế hoạch chiến lược. Theo cách này, một kế hoạch tác nghiệp vạch ra các mục tiêu chính của doanh nghiệp và làm rõ cách để đạt được chúng.

Quy trình tác nghiệp trong doanh nghiệp        

Quy trình tác nghiệp trong doanh nghiệp là quy trình thực hiện các công việc có liên quan với nhau để tạo ra một sản phẩm hoặc đạt được kết quả cuối cùng. Ở mỗi bộ phận khác nhau trong các doanh nghiệp khác nhau sẽ có quy trình tác nghiệp là khác nhau. Tại doanh nghiệp, khi có quy trình tác nghiệp cụ thể, các bộ phận phải tuân theo một quy trình xuyên suốt để đảm bảo cho sự hoạt động ổn định của doanh nghiệp.

Môi trường tác nghiệp là gì?

Môi trường tác nghiệp của một doanh nghiệp là môi trường để làm việc và hoạt động kinh doanh, bao gồm đối thủ cạnh tranh, khách hàng, đối tác, đối thủ cạnh tranh, sản phẩm thay thế…

Tác nghiệp trong ngành báo chí

Như đã nói ở trên, tác nghiệp có thể được sử dụng trong nhiều lĩnh vực, ngành nghề khác nhau nhưng phổ biến nhất là báo chí. Cụ thể sẽ được thể hiện trong những thông tin dưới đây:

Tác nghiệp trong báo chí là gì?

Trên thực tế, tác nghiệp là từ được sử dụng nhiều nhất cho ngành báo chí. Hoạt động của ngành báo chí được hiểu một cách cơ bản là các hoạt động tác nghiệp của phóng viên, nhà báo, biên tập viên báo chí… Trong đó bao gồm các công việc như đi kiểm tra địa bàn nơi xảy ra vấn đề đang được quan tâm về kinh tế, chính trị, văn hóa, xã hội… đồng thời ghi và lưu thông tin đó, sau đó biên tập và phát hành các bài viết, video clip, phóng sự qua các kênh thông tin đại chúng để mọi người có thể nắm bắt được tin tức một cách sớm nhất.

Chúng ta cũng sẽ có thể hiểu đơn giản rằng tác nghiệp báo chí là một cụm từ nhằm mô tả các hoạt động của chủ thể là các nhà báo ở những địa điểm nổi bật của tin tức.

Những rủi ro gặp phải khi đi tác nghiệp báo chí

Tác nghiệp trong báo chí hoàn toàn khác với làm trong doanh nghiệp, cụ thể đó là môi trường làm việc và những rủi ro mà phóng viên, nhà báo, biên tập viên, nhà xuất bản… có thể gặp phải trong quá trình tác nghiệp. Đây có thể là những rủi ro gián tiếp hoặc trực tiếp nhưng hoàn toàn không thể tránh khỏi và có thể xảy ra bất cứ lúc nào, chẳng hạn như:

  • Sức khỏe là điều đầu tiên và quan trọng nhất mà các phóng viên, nhà báo phải quan tâm. Việc di chuyển quá xa, quá thường xuyên, khối lượng công việc quá nhiều, hoạt động liên tục chắc chắn sẽ ảnh hưởng rất lớn đến sức khỏe.
  • Nhà báo phải đi tác nghiệp khắp các tỉnh thành, địa phương, môi trường… để có được thông tin là điều cần thiết. Thậm chí khi dấn thân vào nhiều lĩnh vực khác nhau nhà báo cũng dễ gặp nguy hiểm.
  • Ngoài ra còn có một số rủi ro gián tiếp như cung cấp thông tin thật nhưng không được người trong cuộc chấp nhận, bị từ chối…

Nội dung bài viết trên đây đã cung cấp cho bạn đọc thông tin giải đáp tác nghiệp là gì cùng những thông tin liên quan đến thuật ngữ này. Hy vọng đây sẽ là những kiến thức giúp ích cho các bạn!

Loan Đoàn

Read more

Maintenance là gì? Cơ hội việc làm trong lĩnh vực maintenance

Nếu bạn là người đang quan tâm đến hoạt động sản xuất thì chắc chắn sẽ không còn xa lạ với các từ ngữ như maintenance hay preventative maintenance hay predictive maintenance… Tuy nhiên đối với ai không hiểu rõ về lĩnh vực này chắc hẳn sẽ có nhiều thắc mắc. Vậy maintenance là gì? Bài viết dưới đây sẽ giúp bạn có được câu trả lời và tìm hiểu rõ hơn về công việc bảo trì của ngành kỹ thuật. 

Maintenance là gì?

Maintenance sự duy trì, sự bảo vệ hay sự bảo quản. Đối với ngành kỹ thuật, maintenance có thể hiểu là sự bảo trì. Bảo trì sự bảo dưỡng, tu sửa để đảm bảo cho hệ thống hoặc một bộ phận hoạt động tốt, có độ tin cậy cao trong khi sử dụng.

Trong kỹ thuật, bảo trì là quy trình chứ không phải là một công việc cụ thể, quá trình này giúp duy trì trạng thái tốt nhất cho các thiết bị, máy móc. 

Bảo trì gồm có các bước sau:

  • Kiểm tra chức năng của các thiết bị, máy móc;
  • Sửa chữa, thay thế các thiết bị máy móc hay bộ phận của thiết bị máy móc, cơ sở hạ tầng xây dựng và các tiện ích được lắp đặt tại doanh nghiệp, cơ quan, chính phủ, cộng đồng dân bị hư hỏng.

“Maintenance là tập hợp các quy trình nhằm đảm bảo máy móc, thiết bị và các loại tài sản khác được sử dụng trong kinh doanh hoạt động liên tục và hiệu quả.”

 Bản chất của bảo trì trong doanh nghiệp

Nếu hiểu một cách toàn diện thì bảo trì trong doanh nghiệp không chỉ đối với các thiết bị máy móc của nhà xưởng mà phải là tất cả các bộ phận liên quan đến hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp.

Đối tượng của bảo trì gồm có nhà xưởng, mặt bằng sản xuất, máy móc, thiết bị sản xuất, thang máy, hệ thống điều hòa, hệ thống máy phát điện hay thậm chí là cả căng tin và nhà vệ sinh công cộng.

Về cơ bản, hoạt động bảo trì sẽ được chia ra thành 2 phần chính đó là bảo trì không theo kế hoạch và bảo trì có kế hoạch.

Planned maintenance activities là bảo trì theo kế hoạch được thực hiện theo một quy trình đã xác định từ trước. Chẳng hạn, công ty tiến hành bảo trì máy móc theo định kỳ 3 tháng/lần tại các khu vực nhà xưởng.

Unpalnned maintenance activities là kiểu bảo trì không theo kế hoạch, các hoạt động sửa chữa, thay thế, bảo trì diễn ra một cách bất ngờ, phục thuộc vào tình trạng của máy móc cũng như nhu cầu thực tế của quá trình vận hành, sản xuất. 

Các hình thức của bảo trì

Bảo trì hiệu chỉnh (Corrective Maintenance)

Điều này liên quan đến việc sửa chữa, hoạt động được tiến hành khi máy móc hay thiết bị ngừng hoạt động.

Ưu điểm:

  • Tận dụng được tối đa thời gian sử dụng máy
  • Giảm chi phí đầu tư ban đầu, không cần có xưởng bảo trì

Nhược điểm

  • Thụ động, lịch trình sản xuất không đảm bảo
  • Chi phí sửa cao về nhân lực và phụ tùng thay thế

Ví dụ: Động cơ điện không khởi động, băng tải bị rách hay trục bị gãy thì bộ phận bảo trì sẽ ghi lại sự cố và tiến hành sửa chữa khi cần thiết.

Bảo trì dự phòng (Preventive Maintenance)

Preventive maintenance là gì? Đây là tổng hợp các biện pháp tổ chức, kỹ thuật về bảo dưỡng, kiểm tra, sửa chữa được tiến hành theo chu kỳ và theo kế hoạch nhằm hạn chế sự bào mòn, ngăn ngừa sự cố máy móc thiết bị, đảm bảo thiết bị luôn hoạt động trong trạng thái bình thường. Không giống như bảo trì hiệu chỉnh, bảo trì dự phòng được tiến hành trước khi cần sửa chữa để giảm thiểu khả năng gián đoạn trong sản xuất. 

Bảo trì dự phòng gồm:

  • Thiết kế, lắp đặt thiết bị đúng theo yêu cầu kỹ thuật;
    • Định kỳ kiểm tra nhà máy và thiết bị để ngăn ngừa được những hỏng hóc trước khi chúng xảy ra;
    • Lập kế hoạch sửa chữa nhỏ, vừa và lớn;
    • Điều chỉnh các bộ phận và tổ hợp máy;
    • Chăm sóc, bảo dưỡng các thiết bị;
    • Tra dầu mỡ đúng quy định, lau chùi, sơn nhà xưởng và thiết bị;
    • Dự phòng trước những sự cố có thể xảy ra thông qua các sự báo.

Bảo trì định kỳ (Routine Maintenance)

Đây là dạng bảo trì được áp dụng cho một bộ phận hoặc thiết bị máy móc theo lịch đã được cơ sở sản xuất thiết lập từ trước để để đánh giá về tình trạng của động cơ, đảm bảo hoạt động hiệu quả, chính xác, tránh được mọi rủi ro hay rơi vào trạng thái ngừng hoạt động đột ngột.

Tầm quan trọng của công việc maintenance

Maintenance có vai trò quan trọng quyết định sự thành công của một doanh nghiệp về hoạt động sản xuất và vận hành. Nếu không có sự bảo trì, các nguồn lực giúp duy trì những hoạt động kể trên sẽ trở nên bất ổn định và có thể phải tạm dừng một phần hoặc hoàn toàn công việc sản xuất. Điều này gây ra ảnh hưởng trực tiếp đến sự phát triển của doanh nghiệp.

Khi sự cố xuất hiện, chi phí lao động sẽ tăng lên trên mỗi đơn vị theo thời gian cho đến khi các thiết bị có thể hoạt động lại bình thường. Điều này dẫn đến dòng tiền dự toán ban đầu của doanh nghiệp cho quá trình kinh doanh sẽ bị lệch khỏi quỹ đạo. Các hoạt động bảo trì thường xuyên sẽ giúp hạn chế được phần nào các trường hợp như vậy xảy ra. 

Một số công việc trong lĩnh vực maintenance

Ngành maintenance có nhiều công việc khác nhau cho bạn lựa chọn. Điểm chung hầu hết của khối ngành này đó là vị trí tuyển dụng đều không có yêu cầu gắt gao trong tuyển chọn nhân sự. Đa số đều chấp nhận cả những ứng viên có bằng trung cấp nghề hoặc cao đẳng nghề. Cụ thể về một số vị trí nghề Maintenance phổ biến đó là:

– Nhân viên bảo trì/ Nhân viên bảo trì kỹ thuật

– Nhân viên bảo trì điện

– Nhân viên bảo trì cơ khí

– Kỹ sư bảo trì (maintenance engineer)

– Kỹ thuật bảo trì tòa nhà

– Nhân viên sửa chữa, bảo trì.

Cơ hội việc làm trong lĩnh vực maintenance

Nhu cầu cơ hội việc làm của nghề maintenance trên thị trường ngày càng tăng cao bởi các công ty, doanh nghiệp đều áp dụng các kỹ thuật sản xuất tự động hóa, hiện đại hóa nên cần sự trợ giúp nhiều của các thiết bị, máy móc. Chỉ cần sau 6 tháng hoặc 1 năm tích lũy kinh nghiệm làm việc, một maintenance engineer có năng lực có thể được thăng chức lên quản lý hay trưởng nhóm. Mức lương trung bình của maintenance engineer dao động từ 12 – 16 triệu đồng/tháng.

Các khái niệm liên quan đến maintenance

Ngoài khái niệm chung về Maintenance thì còn có các khái niệm cụ thể chuyên sâu hơn khi chỉ đích xác vị trí công việc mà các nhân viên phải làm. Cụ thể như sau:

Maintenance Department là gì?

Đây là phòng ban gồm có nhiều nhân viên thực hiện nhiệm vụ bảo trì máy móc, thiết bị. Mỗi người sẽ phục vụ chuyên trách cho một hoặc nhiều loại thiết bị. Mục tiêu chính là hướng đến vận hành toàn bộ máy móc trong doanh nghiệp.

Low maintenance là gì?

Low maintenance là thuật ngữ thể hiện máy móc, thiết bị đang trong tình trạng hoạt động tốt, không cần thiết phải bảo dưỡng hay tu sửa. Các thiết bị hiện đại hiện nay hầu hết đều hiển thị các thông số này trên màn hình nên các nhân viên bảo trì có thể dễ dàng kiểm soát được chất lượng và khả năng vận hành máy thường xuyên.

Hight maintenance là gì?

Khi tình trạng máy móc đang tồn tại nhiều vấn đề và cần phải bảo dưỡng ở mức độ cao, nhân viên kỹ thuật cần phải tiến hành sửa chữa để hạn chế tình trạng máy dừng hoạt động. Đây được gọi là high maintenance.

Under maintenance là gì?

Đây là thuật ngữ để cảnh báo những khu vực đang có hệ thống máy móc bảo trì, sửa chữa. Nếu thấy biển báo này những người không có chuyên môn không nên lại gần bởi có thể tiềm ẩn nhiều nguy cơ gây nguy hiểm khi lại gần.

Trên đây là bài viết giúp bạn có được câu trả lời cho câu hỏi maintenance là gì? Hy vọng với những giải đáp trên, bạn sẽ hiểu rõ hơn về các thuật ngữ chuyên dụng trong ngành kỹ thuật sản xuất. 

Hồng An

Read more

To-do list là gì? Lợi ích của to-do list trong công việc

Bạn đã từng nghe đến khái niệm “to-do list” nhưng chưa thực sự hiểu rõ to-do list là gì? Đó là một công cụ hữu ích giúp bạn tổ chức công việc, quản lý thời gian và đạt được hiệu suất cao hơn.

Ngay bây giờ, chúng ta sẽ cùng khám phá sâu hơn về to-do list, làm thế nào để sử dụng nó một cách thông minh và trở thành một người luôn nói không với 2 chữ “trễ deadline” nhé!

To-do list là gì? Lợi ích của to-do list trong công việc

To-do list là gì?

“To-do list hay danh sách công việc cần làm là phương pháp đơn giản và hiệu quả để quản lý công việc, sắp xếp thời gian và đạt được mục tiêu đề ra.”

To-do list là một danh sách ghi chép các nhiệm vụ, công việc hoặc mục tiêu cần hoàn thành trong một khoảng thời gian nhất định. Với to-do list, bạn có thể ghi lại tất cả công việc cần làm, từ những việc nhỏ như trả lời email cho đến những dự án lớn hơn như hoàn thành báo cáo.

Bạn cũng có thể sắp xếp công việc theo thứ tự ưu tiên, đặt mục tiêu cụ thể cho từng nhiệm vụ và theo dõi tiến độ hoàn thành công việc. To-do list giúp bạn tập trung vào những công việc quan trọng, tránh bỏ sót hay trì hoãn. Nó cũng giúp bạn giảm stress và tăng hiệu suất làm việc.

Ví dụ, khi bạn muốn sắp xếp một buổi họp, bạn có thể ghi “sắp xếp buổi họp” là một mục tiêu trên to-do list của mình, sau đó thêm các công việc con như liên hệ với các thành viên, đặt lịch và chuẩn bị tài liệu. Khi hoàn thành mỗi nhiệm vụ, bạn có thể đánh dấu đã hoàn thành hoặc xóa khỏi danh sách.

Lợi ích của to-do list

Với mức độ phổ biến ở hầu hết các nơi làm việc và trong mọi ngành nghề, bạn có thắc mắc lợi ích của to-do list là gì? Dưới đây là câu trả lời dành cho bạn.

Xác định và tổ chức công việc hiệu quả

Khi sử dụng to-do list, bạn có thể dễ dàng nhìn thấy toàn bộ công việc cần làm và sắp xếp chúng theo thứ tự ưu tiên. Điều này giúp bạn tránh bị lạc hướng và tập trung vào những nhiệm vụ quan trọng nhất.

Ví dụ, bạn có một ngày bận rộn với hàng loạt công việc như gặp gỡ khách hàng, hoàn thành báo cáo và chuẩn bị cho một cuộc họp quan trọng. Nếu không có to-do list, bạn có thể dễ dàng quên mất một công việc nào đó hoặc lãng phí thời gian cho những việc không quan trọng.

Tuy nhiên, khi tạo ra một to-do list, bạn có thể ghi lại tất cả những công việc cần làm và sắp xếp chúng theo thứ tự ưu tiên. Bạn có thể đặt những nhiệm vụ cấp bách như gọi điện cho khách hàng trước, sau đó làm báo cáo và cuối cùng chuẩn bị cho cuộc họp. Bằng cách này, bạn có thể làm việc hiệu quả và đảm bảo không bỏ sót công việc nào.

Tăng hiệu suất công việc

To-do list là gì? Nó không chỉ giúp bạn tổ chức công việc một cách rõ ràng mà còn là một công cụ hiệu quả để tăng hiệu suất làm việc nếu được sử dụng đúng cách.

Khi bạn có một to-do list chi tiết, bạn có thể tập trung vào công việc hiện tại mà không bị phân tâm bởi những việc khác. Khi bạn hoàn thành một nhiệm vụ và đánh dấu nó trong danh sách, bạn sẽ có cảm giác thành công, nhẹ nhõm và tiếp tục chuyển sang công việc tiếp theo. Điều này giúp bạn duy trì sự tập trung và tiết kiệm thời gian hoàn thành công việc.

Ngoài ra, to-do list còn giúp bạn theo dõi tiến độ công việc và đạt được mục tiêu đề ra. Bạn có thể thấy được những công việc nào đã hoàn thành và những công việc nào còn tồn đọng. Việc này không chỉ mang lại động lực mà còn giúp bạn điều chỉnh kế hoạch làm việc nếu cần thiết.

Mang lại tính cam kết cao hơn trong công việc

Khi viết ra những nhiệm vụ cần hoàn thành và nhìn thấy chúng mọi lúc, bạn sẽ tự đặt cam kết với chính mình về việc hoàn thành chúng.

Hãy tưởng tượng bạn viết vào to-do list mục tiêu “hoàn thành bài viết trong vòng 2 giờ”. Khi bạn nhìn thấy mục tiêu đó, bạn sẽ cảm thấy sự cam kết và quyết tâm để hoàn thành công việc trong thời gian quy định. Điều này giúp bạn tránh lơ là, trì hoãn và tập trung hoàn toàn vào mục tiêu.

Thực tế cho thấy, khi cam kết với to-do list, bạn sẽ cảm thấy có trách nhiệm hơn và tự hào khi hoàn thành công việc. Từ việc nhỏ như hoàn thành các nhiệm vụ hàng ngày đến các việc lớn như đạt được mục tiêu dài hạn, to-do list giúp bạn tạo ra sự cam kết cao hơn trong việc thực hiện. Bằng cách tổ chức công việc và đặt cam kết với chính mình, bạn tạo ra một tinh thần nỗ lực và định hướng để tiến tới thành công.

Cách tạo to-do list hiệu quả

To-do list nghe qua có vẻ hàn lâm nhưng thực tế thì việc tạo ra nó hoàn toàn không có gì phức tạp. Bạn có thể viết ra trên giấy ghi chú hoặc sử dụng ứng dụng trên điện thoại hay máy tính để viết ra danh sách công việc mà bạn cần phải hoàn thành.

Để xây dựng một to-do list khoa học, bạn có thể tiến hành theo 2 bước như sau:

  • Bước 1: Ghi lại tất cả công việc cần làm. Hãy chia thành các danh mục như: cá nhân, học tập, công việc văn phòng và nhiều hơn nữa (nếu cần). Sau đó, liệt kê các công việc chi tiết hơn và sắp xếp các công việc phù hợp với từng danh mục.
  • Bước 2: Xác định thứ tự ưu tiên cho từng công việc và sắp xếp theo thứ tự từ trên xuống dưới. Bạn có thể phân loại theo các cấp độ như: rất quan trọng, thời gian có hạn hoặc đơn giản là sử dụng các ký hiệu bằng số hoặc bảng chữ cái để nhận biết thứ tự ưu tiên của từng công việc.

Ngoài các ứng dụng to-do list có sẵn trên điện thoại hoặc các ứng dụng văn phòng như Word, Excel, bạn cũng có thể tìm hiểu và sử dụng các ứng dụng to-do list do các nhà phát triển sáng tạo để quản lý công việc một cách chi tiết hơn.

Một số ứng dụng to-do list hiện có trên thị trường cung cấp các tính năng bổ sung như đồng bộ lịch trình với điện thoại, nhắc nhở bạn về thời gian và chia sẻ ghi chú với đồng nghiệp hoặc bạn bè khi cùng tham gia vào một dự án chung. Đặc biệt, một trong những tiện ích tuyệt vời của to-do list là bạn có thể dễ dàng chỉnh sửa và cập nhật các công việc một cách nhanh chóng, tiện lợi.

Các ứng dụng to do list hiệu quả

TickTick là một ứng dụng to-do list đang phát triển nhanh chóng, cung cấp nhiều tính năng trên mọi nền tảng. Có một phím tắt trên các phiên bản dành cho máy tính để bàn cũng như các thông báo và tiện ích được ghim trên thiết bị di động, giúp bạn nhanh chóng thêm tác vụ trước khi quay lại công việc đang làm. Nhiệm vụ có thể được tổ chức bằng cách sử dụng danh sách, thẻ và ngày đến hạn, đồng thời cũng có khả năng thêm nhiệm vụ con vào bất kỳ nhiệm vụ nào. 

Google Task. Nếu bạn là kiểu người luôn mở Gmail trên máy tính, thì khó có ứng dụng nào tiện dụng hơn Google Task. Google Task có ngày đến hạn, danh sách, mô tả, nhiệm vụ phụ và khả năng “Gắn dấu sao” cho nhiệm vụ. Bạn có thể kéo một email vào Google Tasks để biến nó thành một nhiệm vụ. Bạn cũng có thể xem các nhiệm vụ của mình trên Lịch Google nếu muốn.

Any.do là ứng dụng đi động giúp bạn nhanh chóng thêm các tác vụ, sắp xếp chúng thành danh sách và thêm ngày đến hạn. Nhưng nó chỉ thực sự tỏa sáng với tính năng “Lập kế hoạch cho ngày của tôi” hàng ngày, tính năng này buộc bạn phải lên lịch khi nào bạn sẽ hoàn thành các nhiệm vụ để bạn nhớ làm mọi việc.

To-do list là gì? Đó là một công cụ hữu ích trong việc quản lý công việc, sắp xếp thời gian và đạt được mục tiêu. Thông qua việc sử dụng to-do list, bạn có thể tổ chức công việc một cách hiệu quả, giảm stress và tăng hiệu suất làm việc. Hãy bắt đầu tạo ra to-do list ngay hôm nay và trở thành một người có thể kiểm soát mọi công việc của chính mình.

Trang Đoàn

Read more

Ôm đồm là gì? Cách thoát khỏi thói quen ôm đồm công việc

Ôm đồm công việc có thể được xem là một thói quen nguy hiểm, mặc dù mê công việc là một phẩm chất tốt. Vì vậy, việc nhận ra và khắc phục thói quen này là cần thiết. Hãy tiếp tục đọc bài viết này để hiểu rõ hơn ôm đồm là gì và cách giải quyết vấn đề này.

Ôm đồm là gì? Thế nào là người ôm đồm công việc?

“Ôm đồm là việc một người giữ lại hoặc chấp nhận quá nhiều công việc hoặc trách nhiệm mà thực tế họ không cần hoặc không có khả năng làm hết.”

Người ôm đồm có xu hướng không chia sẻ hay giao phó công việc cho người khác mà tự ôm hết lên mình, dẫn đến tình trạng quá tải công việc và thiếu thời gian để hoàn thành một cách hiệu quả. Thói quen ôm đồm công việc có thể gây ra căng thẳng, thiếu cân bằng giữa công việc và cuộc sống cá nhân, và ảnh hưởng đến hiệu suất làm việc.

Người ôm đồm công việc thường không tin tưởng vào khả năng và năng lực của người khác, và do đó họ tự cho rằng chỉ có mình mới là người có thể hoàn thành công việc đúng cách.

Dấu hiệu nhận biết người ôm đồm công việc

Bạn có phải là người ôm đồm công việc hay không? Hãy tiếp tục theo dõi dấu hiệu của người ôm đồm là gì nhé. 

Cố gắng làm tất cả mọi thứ

Dấu hiệu đầu tiên của việc ôm đồm công việc là sự khao khát luôn tự giải quyết tất cả mọi nhiệm vụ. Bạn có thể nhận làm cả những công việc của người khác hoặc thậm chí làm những công việc không cần thiết. Việc cố gắng tự làm tất cả mọi thứ không chỉ cần nhiều thời gian để hoàn thành mà còn gây chậm trễ trong việc đáp ứng đúng deadline. Vì vậy, học cách chia sẻ công việc với người khác là rất quan trọng để đạt hiệu quả cao hơn. Nhận ra điều này càng sớm, công việc của bạn sẽ trở nên dễ dàng hơn.

Quá cầu toàn trong công việc

Trong công việc, nhiều người luôn cố gắng làm mọi thứ trở nên hoàn hảo. Tuy nhiên, bạn thường không hài lòng với những gì bạn đã làm hoặc kết quả công việc của người khác không đạt đủ yêu cầu. Điều này dẫn đến việc chú trọng quá mức vào chi tiết, làm đi làm lại mà vẫn không thấy đạt được sự hài lòng, và kết quả là bạn ôm đồm công việc. Dẫu vậy, không phải lúc nào sản phẩm bạn tạo ra cũng đạt mức hoàn hảo. 

Quan trọng hơn, việc quá chú trọng vào sự hoàn hảo có thể làm trì hoãn công việc và không hoàn thành đúng kế hoạch. Trên thực tế, hoàn hảo là một khái niệm khó đạt được. Nếu bạn tiếp tục ngồi chờ đợi hoàn hảo, bạn chắc chắn sẽ bỏ lỡ những cơ hội tốt.

Không thể cân bằng chính mình

Việc trở thành người ôm đồm công việc có thể bắt nguồn từ sự thiếu cân bằng giữa cuộc sống và cảm xúc. Bạn không thể phân chia thời gian một cách hợp lý cho các công việc trong ngày. Kết quả là bạn cảm thấy chơi vơi và căng thẳng với công việc hiện tại, và luôn bị cuốn vào một đống công việc. Cuối cùng, bạn có thể mất hứng và chán nản với công việc mà bạn trước đây yêu thích.

Nếu nhận thấy những dấu hiệu này, bạn có thể được coi là người ôm đồm công việc. Bạn luôn có xu hướng suy nghĩ nhiều và muốn làm rất nhiều việc. Tuy nhiên, điều này có thể khiến bạn bị chậm trễ trong công việc. Vì vậy, hãy tự cân bằng công việc của bản thân. Hãy nhớ rằng luôn có đồng đội sẵn sàng chia sẻ công việc với bạn.

Sẵn sàng nói Có” với tất cả mọi thứ

Việc từ chối hoàn toàn là một thách thức đối với những người ôm đồm công việc. Bạn dễ dàng chấp nhận mọi yêu cầu từ người khác vì bạn tin rằng bạn có khả năng làm mọi thứ. Đôi khi, bạn có thể làm như vậy vì sự kính trọng hoặc không muốn làm người khác thất vọng. Tuy nhiên, lời khuyên ở đây là khi bạn được nhờ vả, hãy giữ bình tĩnh và tỉnh táo. Đừng hứa “có” mà chưa xem xét khả năng của bản thân. Nếu bạn làm như vậy, bạn sẽ ôm đồm công việc và không thể hoàn thành tất cả. 

Thay vì lo lắng về ý kiến của người khác, hãy học cách từ chối. Đặc biệt là khi đó là những yêu cầu không có lợi ích cho bạn cá nhân và công ty. Ban đầu có thể cảm thấy không thoải mái hoặc lúng túng. Nhưng sau một số lần, bạn sẽ cảm thấy việc từ chối dễ dàng hơn.

Làm sao để khắc phục tính ôm đồm công việc?

Biết những tác hại của ôm đồm là gì, điều tiếp theo là học cách khắc phục vấn đề này. Để khắc phục tính ôm đồm công việc, bạn có thể thực hiện các bước sau:

Nhận thức về vấn đề

Đầu tiên, hãy nhận ra rằng ôm đồm công việc là một thói quen không lành mạnh và có thể gây ảnh hưởng đến hiệu suất và sự cân bằng trong cuộc sống. Nhận thức về vấn đề là bước quan trọng để bắt đầu quá trình khắc phục.

Đánh giá khả năng và thời gian

Xem xét khả năng và thời gian của bạn một cách thực tế. Hãy xác định rõ những công việc mà bạn thực sự cần đảm nhận và tập trung vào những nhiệm vụ quan trọng và ưu tiên.

Học cách giao phó công việc

Hãy học cách chia sẻ và giao phó công việc cho người khác. Điều này đòi hỏi bạn phải tin tưởng và hợp tác với đồng nghiệp, nhân viên hoặc đối tác để chia sẻ công việc một cách hiệu quả.

Xác định ưu tiên và lập kế hoạch

Hãy tạo ra một danh sách công việc ưu tiên và lập kế hoạch làm việc một cách cụ thể. Xác định những công việc quan trọng nhất và xử lý chúng trước. Điều này giúp bạn tập trung vào những việc có ý nghĩa nhất và tránh bị quá tải công việc.

Học cách từ chối và đặt giới hạn

Đừng sợ từ chối những công việc không cần thiết hoặc không nằm trong phạm vi trách nhiệm của bạn. Đặt giới hạn rõ ràng về công việc mà bạn có thể đảm nhận và hãy biết khi nào nên từ chối hoặc giao phó cho người khác.

Quản lý thời gian và năng lượng

Hãy học cách quản lý thời gian và năng lượng của bạn một cách hiệu quả. Sử dụng kỹ thuật quản lý thời gian, tạo ra lịch trình làm việc hợp lý và đảm bảo rằng bạn có đủ thời gian cho việc nghỉ ngơi và phục hồi năng lượng.

Tìm sự hỗ trợ

Hãy tìm sự hỗ trợ từ đồng nghiệp, bạn bè hoặc người thân để giúp bạn vượt qua thói quen ôm đồm công việc. Họ có thể cung cấp lời khuyên, hướng dẫn và hỗ trợ tinh thần để giúp bạn duy trì một phong cách làm việc hiệu quả.

Luyện tập kiên nhẫn và kiểm soát bản thân

Quá trình khắc phục tính ôm đồm công việc có thể mất thời gian và đòi hỏi sự kiên nhẫn. Hãy kiểm soát bản thân và nhớ rằng thay đổi không xảy ra trong thời gian ngắn. Dần dần, bạn sẽ phát triển thói quen làm việc hiệu quả và tránh ôm đồm công việc.

Kết thúc bài viết này, hy vọng rằng bạn hiểu rõ hơn về ôm đồm là gì, tác hại và cách khắc phục vấn đề này. Với những lời khuyên trên, mong rằng bạn sẽ có khả năng quản lý công việc của mình một cách hiệu quả hơn. Chúc bạn thành công!

Anh Thơ

Read more

Chốt sales là gì? Mẹo chốt sales chinh phục mọi khách hàng

Trong lĩnh vực kinh doanh, việc chốt sales đóng vai trò quan trọng trong quy trình bán hàng, nhằm mục đích tạo ra doanh thu cao nhất. Tuy nhiên, nếu không có khả năng tư vấn và chốt đơn một cách hiệu quả, có thể dẫn đến việc khách hàng không quay lại mua sắm.

Vậy, chốt sales là gì và làm thế nào để chốt sales một cách hiệu quả? Hãy cùng khám phá thông tin chi tiết trong bài viết dưới đây.

Chốt sales là gì? Mẹo chốt sales chinh phục mọi khách hàng

Chốt sales là gì?

“Chốt sale là bước hoàn thành giao dịch bán hàng, trong đó khách hàng đồng ý mua sản phẩm hoặc dịch vụ từ doanh nghiệp.”

Chốt sales xảy ra khi người bán và khách hàng đạt được thỏa thuận về điều kiện mua bán và hoàn tất quá trình giao dịch.

Trong quá trình chốt sales, người bán thường áp dụng các kỹ năng và kỹ thuật bán hàng để thuyết phục khách hàng, vượt qua các trở ngại và đưa ra đề xuất mua hàng hấp dẫn. Mục tiêu cuối cùng của chốt sale là khách hàng đồng ý mua hàng và đóng góp vào doanh thu của doanh nghiệp.

Chốt sales không chỉ đơn thuần là việc hoàn thành quá trình bán hàng, mà còn là một quá trình tương tác và tạo dựng mối quan hệ với khách hàng. Kỹ năng tư vấn và giao tiếp hiệu quả, khả năng lắng nghe và hiểu nhu cầu của khách hàng đóng vai trò quan trọng trong việc chốt sales thành công.

Xem thêm: Tuyển dụng Việc Làm Sale Admin

Vì sao cần nâng cao khả năng chốt sales? 

Nâng cao khả năng chốt sales là một yếu tố quan trọng trong kinh doanh vì nhiều lý do. Hãy cùng tìm hiểu về tầm quan trọng của chốt sales là gì nhé. 

Tạo ra doanh thu cao hơn

Khả năng chốt sales giỏi giúp tăng số lượng giao dịch thành công, từ đó mang lại doanh thu cao hơn cho doanh nghiệp. Khi bạn có khả năng thuyết phục khách hàng và đưa ra đề xuất hấp dẫn, khả năng hoàn thành giao dịch sẽ cao hơn và doanh thu ngày càng tăng. 

Xây dựng mối quan hệ lâu dài với khách hàng

Khả năng chốt sales tốt không chỉ tạo ra một giao dịch đơn lẻ, mà còn giúp xây dựng mối quan hệ lâu dài với khách hàng. Khi bạn tạo được niềm tin và sự hài lòng cho khách hàng, họ có xu hướng quay lại và mua hàng trong tương lai.

Vượt qua sự cạnh tranh

Trên thị trường cạnh tranh gay gắt hiện nay, khả năng chốt sale xuất sắc là một lợi thế lớn. Nếu bạn có khả năng tư vấn và thuyết phục tốt hơn đối thủ của mình, khách hàng sẽ lựa chọn mua hàng từ bạn thay vì từ các đối thủ cạnh tranh.

Phát triển kỹ năng cá nhân

Quá trình nâng cao khả năng chốt sales cũng đồng nghĩa với việc phát triển kỹ năng cá nhân. Bạn sẽ nắm bắt được các kỹ năng tư vấn, giao tiếp, thương thuyết và xử lý các vấn đề gặp phải một cách tốt hơn. Những kỹ năng này không chỉ hữu ích trong bán hàng, mà còn có thể áp dụng vào nhiều lĩnh vực khác trong cuộc sống.

Xem thêm: Kiếm Việc Trưởng Phòng Kinh Doanh Tại Careerlink.vn

Bí quyết chốt sales hiệu quả 

Sau đây là một số bí quyết để chốt sales hiệu quả mà bất cứ nhân viên kinh doanh nào cũng cần nắm vững. 

Hiểu rõ sản phẩm hoặc dịch vụ của bạn

 Để chốt sales thành công, bạn cần hiểu rõ về sản phẩm hoặc dịch vụ mà bạn đang bán. Nắm vững thông tin chi tiết về tính năng, ưu điểm, và lợi ích mà sản phẩm/dịch vụ mang lại cho khách hàng. Điều này giúp bạn trả lời mọi câu hỏi và thuyết phục khách hàng mua hàng.

Xác định đúng đối tượng khách hàng

Hãy tìm hiểu về đối tượng khách hàng mà bạn muốn tiếp cận. Tìm hiểu về nhu cầu, sở thích, vấn đề mà họ đang gặp phải và cách sản phẩm/dịch vụ của bạn có thể giúp họ giải quyết vấn đề đó. Khi bạn hiểu rõ đối tượng khách hàng, bạn có thể tập trung vào việc chốt sales với nhóm khách hàng có tiềm năng cao hơn.

Xây dựng một quy trình chốt sales

 Lập kế hoạch và thiết lập quy trình chốt sales rõ ràng và hiệu quả. Quy trình này bao gồm việc tiếp cận khách hàng, tạo mối quan hệ, trình bày sản phẩm/dịch vụ, xử lý các thắc mắc và đối thủ cạnh tranh, đề xuất giá cả, và cuối cùng là chốt hợp đồng. Bằng cách có một quy trình rõ ràng, bạn có thể tối ưu hóa quá trình chốt sales và tăng tỷ lệ thành công.

Xây dựng mối quan hệ tốt với khách hàng

Xây dựng mối quan hệ đáng tin cậy và chuyên nghiệp với khách hàng. Lắng nghe khách hàng, hiểu và đáp ứng nhu cầu của họ. Tạo một môi trường giao tiếp thoải mái và tạo niềm tin giữa bạn và khách hàng. Khi khách hàng tin tưởng bạn, khả năng chốt sales thành công sẽ cao hơn.

Tạo giá trị cho khách hàng

Đừng chỉ tập trung vào việc bán hàng, mà hãy tạo giá trị cho khách hàng. Tìm hiểu về vấn đề mà họ đang gặp phải và cố gắng giúp họ giải quyết vấn đề đó. Bằng cách tạo giá trị thực sự cho khách hàng, bạn sẽ xây dựng được mối quan hệ lâu dài và tăng khả năng chốt sales.

Đặt mục tiêu rõ ràng và theo dõi hiệu quả

Đặt mục tiêu cụ thể về doanh số bán hàng và các chỉ số liên quan khác. Đo lường và theo dõi kết quả của các hoạt động bán hàng của bạn. Điều này giúp bạn nhận biết được những gì hoạt động tốt và những gì cần điều chỉnh để tăng hiệu suất chốt sales.

Luyện kỹ năng chốt sales

Hãy liên tục nâng cao kỹ năng chốt sales của bạn. Đọc sách, tham gia các khóa học, hoặc tìm kiếm sự hướng dẫn từ những người có kinh nghiệm trong lĩnh vực này. Luyện tập và trau dồi kỹ năng thông qua việc thực hành thường xuyên. Kỹ năng chốt sales tốt sẽ giúp bạn trở thành một nhà bán hàng hiệu quả.

Những lưu ý nên tránh khi chốt sales là gì?

Khi chốt sales, có một số lưu ý nên tránh để đảm bảo hiệu quả và tạo một mối quan hệ tốt với khách hàng. Dưới đây là một số điểm nên tránh:

Thúc ép

Tránh áp đặt hoặc ép buộc khách hàng mua sản phẩm/dịch vụ. Điều này có thể gây phản cảm và làm mất lòng khách hàng. Thay vì đó, tạo một môi trường thoải mái và tư vấn khách hàng theo nhu cầu và lợi ích của họ.

Không lắng nghe và thấu hiểu khách hàng

Không lắng nghe và hiểu khách hàng có thể dẫn đến việc không đáp ứng được nhu cầu và mong muốn của họ. Hãy lắng nghe khách hàng, đặt câu hỏi và tìm hiểu về vấn đề mà họ đang gặp phải. Chỉ khi hiểu được khách hàng, bạn mới có thể đưa ra giải pháp phù hợp và chốt sales thành công.

Không xây dựng mối quan hệ

Mối quan hệ là một yếu tố quan trọng trong chốt sales. Nếu bạn chỉ tập trung vào việc bán hàng mà không quan tâm đến xây dựng mối quan hệ với khách hàng, bạn có thể làm mất đi khả năng chốt sales hiệu quả và gây mất niềm tin của khách hàng.

Không đảm bảo giá trị cho khách hàng

Đừng chỉ tập trung vào việc bán sản phẩm/dịch vụ mà không tạo giá trị thực sự cho khách hàng. Hãy tìm hiểu vấn đề mà khách hàng đang gặp phải và cố gắng giúp họ giải quyết vấn đề đó. Khi bạn tạo giá trị cho khách hàng, họ sẽ nhìn nhận bạn là một người đáng tin cậy và nhờ đó việc chốt sales trở nên dễ dàng hơn. 

Bỏ qua thời điểm phù hợp

Không phải lúc nào cũng là thời điểm phù hợp để chốt sales. Bạn cần nhận ra khi nào là thời điểm thích hợp để tiếp cận khách hàng và chốt giao dịch. Hãy tôn trọng thời gian và tình huống của khách hàng, không ép buộc họ khi họ không sẵn lòng hoặc không đủ thông tin để đưa ra quyết định.

Thiếu sự chuẩn bị

Tránh việc không chuẩn bị kỹ lưỡng trước khi gặp khách hàng. Hãy nắm vững thông tin về sản phẩm/dịch vụ, cách thức làm việc và các thông tin liên quan. Sự chuẩn bị giúp bạn tự tin và chuyên nghiệp hơn trong quá trình chốt sales.

Không theo dõi và không phản hồi

Khi đã chốt sales thành công, hãy đảm bảo theo dõi và phản hồi sau khi giao dịch được hoàn tất. Điều này giúp xây dựng mối quan hệ lâu dài với khách hàng và tạo điều kiện cho việc chốt sales thành công trong tương lai.

Hi vọng bài viết trên đây đã giúp bạn hiểu được chốt sales là gì và những bí quyết giúp bạn chốt sales hiệu quả. Chúc bạn đạt được các thành tích bán hàng tốt nhất sớm trở thành một nhà bán hàng chuyên nghiệp.

Anh Thơ

Read more

Chức danh là gì? Phân biệt chức vụ và chức danh nghề nghiệp

Chức danh và chức vụ là khái niệm mà nhiều người thường cho là giống nhau và có thể thay thế cho nhau. Thực tế có đúng như vậy? Chức danh là gì và chức vụ là gì? Bài viết này sẽ đem đến câu trả lời để bạn có thể hiểu rõ hơn.

Chức danh là gì? Phân biệt chức vụ và chức danh nghề nghiệp

Chức danh là gì? Chức danh tiếng Anh là gì?

“Chức danh là vai trò, vị trí của một người được ghi nhận bởi tập thể, tổ chức như tổ chức xã hội hay doanh nghiệp.”

Một số loại chức danh mà chúng ta rất quen thuộc như giáo viên, giáo sư, tiến sĩ, bác sĩ….

Chức danh tiếng Anh có nghĩa là title. 

Phân loại chức danh

Chức danh nghề nghiệp là gì?

Chức danh nghề nghiệp có thể hiểu đơn giản là một tên gọi nhằm thể hiện trình độ, năng lực chuyên môn của từng người trong lĩnh vực nghề nghiệp như giám đốc, phó giám đốc, trưởng phòng, nhân viên…

Theo khoản 1 điều 28 Nghị định 115/2020/NĐ-CP quy định cụ thể tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp viên chức sẽ gồm:

– Tên của chức danh nghề nghiệp.

– Nhiệm vụ bao gồm những công việc cụ thể phải thực hiện có mức độ phức tạp phù hợp với hạng chức danh nghề nghiệp.

– Tiêu chuẩn về đạo đức nghề nghiệp.

– Tiêu chuẩn về trình độ đào tạo, bồi dưỡng.

– Tiêu chuẩn về năng lực chuyên môn, nghiệp vụ.

Do đó, thông thường chức danh của cá nhân sẽ gắn liền với chức vụ tuy nhiên một số trường hợp nhất định thì một số chức danh lại không đi cùng chức vụ và ngược lại.

Chức danh chuyên môn là gì?

Đây là tên gọi để chỉ trình độ, năng lực chuyên môn, nghiệp vụ của một người trong lĩnh vực nghề nghiệp cụ thể. Chức danh chuyên môn được là căn cứ để thực hiện công tác tuyển dụng, sử dụng và quản lý viên chức. Ví dụ như: Chuyên viên IT, Nhân viên Marketing…

Chức danh khoa học là gì?

Chức danh khoa học được định nghĩa là tên gọi cần viết đúng theo thứ tự học hàm – học vị – ngành hoặc chuyên ngành. Trong đó, chức danh học hàm sẽ dựa vào tài năng, uy tín, cống hiến khoa học do Hội đồng khoa học chuyên ngành các cấp xét duyệt, bỏ phiếu tín nhiệm và đề nghị Nhà nước quyết định công nhận mà không cần phải qua thi cử. 

Còn đối với học vị thì cần phải qua lớp đào tạo, có thể là bậc đại học hoặc cao học. Sau khi được Nhà nước cấp văn bằng và danh vị khoa học tương đương thì sẽ được cấp các văn bằng liên quan khác của lĩnh vực bạn tham gia đào tạo. 

Ví dụ cụ thể: Thay vì viết tiến sĩ – bác sĩ thì phải viết tiến sĩ y khoa (TS. Y khoa). Hoặc thay vì viết thạc sĩ – kiến trúc sư thì nên viết là thạc sĩ – kiến trúc (Ths. Kiến trúc)…

Tầm quan trọng của chức danh trong công việc

Đối với người lao động

Nếu người lao động có được chức danh cao họ sẽ có thêm động lực làm việc và cảm thấy mình có giá trị hơn, có trách nhiệm hơn đối với doanh nghiệp. Nhờ đó, họ sẽ ngày càng cố gắng để hoàn thiện bản thân xứng đáng với chức danh đó.

Còn đối với phía khách hàng, khi được tiếp xúc và trao đổi trực tiếp với người có chức danh cao, họ sẽ cảm thấy yên tâm hơn, được tôn trọng hơn.

Đối với doanh nghiệp, tổ chức

Trong doanh nghiệp, mỗi chức danh sẽ có những trách nhiệm riêng. Điều này giúp cho doanh nghiệp dễ dàng quản lý, kiểm soát được năng suất làm việc của mỗi cá nhân nhằm nâng cao hiệu quả công việc.

Chức danh trong doanh nghiệp còn góp phần xây dựng bộ máy nhân lực của công ty để dễ dàng quan sát, đánh giá điểm mạnh, điểm yếu của từng bộ phận và có thể luân chuyển nhân sự khi cần thiết. Chức danh không chỉ đóng vai trò tạo nên địa vị cho mỗi cá nhân mà còn là chính sách để thu hút và giữ chân nhân tài tiếp tục ở lại cống hiến cho doanh nghiệp.

Điểm khác nhau giữa chức vụ và chức danh nghề nghiệp

Chức vụ là sự đảm nhiệm vai trò, vị trí nhất định trong tập thể hoặc một tổ chức cụ thể. Chức vụ thường đi kèm với chức danh nhưng trong một số trường hợp thì hai khái niệm này lại độc lập nhau. Một số chức vụ thường thấy trong các công ty hoặc doanh nghiệp là: giám đốc, trưởng phòng, phó phòng…

Vậy điểm khác biệt giữa chức vụ và chức danh là gì?

Về sự công nhận, thừa nhận

Chức danh: Ngoài tên chức danh thì quá trình phấn đấu để đạt được chức danh đó phải được xã hội công nhận. Quá trình phấn đấu của cá nhân là quá trình làm việc và tích lũy kinh nghiệm, không chỉ riêng quá trình nghiên cứu và học tập. Một vài chức danh trong xã hội được công nhận như giáo sư, tiến sĩ, thạc sĩ, cử nhân…

Chức vụ: Không chỉ do xã hội công nhận mà còn phải do cả tổ chức thừa nhận về quyền hạn, vị trí, chức năng mà chức vụ cá nhân đó nắm giữ. Chức vụ sẽ không có hiệu lực nếu như không có sự công nhận của tổ chức.

Về chức năng, nhiệm vụ

Chức danh: Các cá nhân mang chức danh sẽ thực hiện chức danh của mình gắn liền với tên gọi. Chẳng hạn như bác sĩ (khám bệnh, chữa bệnh), kiến trúc sư (thiết kế nhà, thiết kế nội thất)…

Chức vụ: Những người có chức vụ sẽ là người làm việc đa chức năng và nắm giữ các vị trí cao, quan trọng trong tập thể hoặc tổ chức. Mỗi chức vụ sẽ được một tổ chức quy định về các chức năng khác nhau.

Về đơn vị quản lý

Chức danh: Người có chức danh không bắt buộc phải thuộc đơn vị nào quản lý, họ có thể được một đơn vị quản lý hoặc không.

Chức vụ: Để có được chức vụ thì phải có sự công nhận của tổ chức vậy nên người nắm giữ chức vụ phải được quản lý bởi một tổ chức hoặc một đơn vị nhất định.

Một số câu hỏi liên quan

Nhân viên là chức danh hay chức vụ?

Để xác định nhân viên là chức danh hay chức vụ thì phải gắn liền với vị trí cụ thể nào đó. Nhưng bạn có thể dựa vào tiêu chí như nhân viên này được xã hội công nhận thông qua quá trình gì, nhân viên này đảm nhận vấn đề gì, họ có đảm nhận tốt vai trò của mình hay không. Và thường trong công ty hay tổ chức khi nói đến chức vụ sẽ được hiểu là người nắm giữ những vị trí, vai trò quan trọng trong tổ chức. Do đặc điểm cuối cùng này nên nhân viên trong thực tế chỉ là chức danh chứ không phải chức vụ.

Hiệu trưởng là chức danh hay chức vụ?

Hiệu trưởng là một chức vụ bởi có thể thấy hiệu trưởng là vị trí quan trọng trong trường học, nắm giữ nhiều nhiệm vụ quản lý các chức danh phía dưới.

Để giữ được chức vụ hiệu trưởng, cá nhân phải trải qua quá trình bổ nhiệm phức tạp và tuân theo quy định của pháp luật. Sau khi được bổ nhiệm vào chức danh trên thì hiệu trưởng được sự quản lý của các cơ quan nhà nước có thẩm quyền. Tuy nhiên, trong nhiều trường học thì hiệu trưởng cũng là một giáo viên, thực hiện các chức năng nhiệm vụ của một giáo viên. Mà giáo viên lại là một trong những chức danh được công nhận bởi pháp luật. Do đó có thể hiểu rằng hiệu trưởng có thể vừa là chức danh vừa là chức vụ. 

Hy vọng sau bài viết này, bạn sẽ hiểu rõ hơn về chức danh là gì và phân biệt được giữa chức danh và chức vụ. Chúc bạn luôn thành công trong công việc và cuộc sống!

Hồng An

Read more

Direct sale là gì? Tips nâng cao doanh số bán hàng trực tiếp

Direct sale là công việc ngày càng phổ biến trên thị trường lao động Việt Nam hiện nay. Vậy bạn đã biết direct sale là gì và đặc điểm của hình thức bán hàng này ra sao? Tất cả những thắc mắc xoay quanh vấn đề này sẽ được chia sẻ trong bài viết dưới đây.

Direct sale là gì? Tips nâng cao doanh số bán hàng trực tiếp

Direct sale là gì?

Direct sale còn gọi là bán hàng trực tiếp, là quá trình trao đổi trực tiếp giữa người bán và khách hàng. Sau đó, người bán sẽ tìm hiểu thông tin về nhu cầu của khách hàng và giới thiệu để thuyết phục khách hàng mua sản phẩm hoặc dịch vụ của mình.

Bằng cách này direct sales giúp xây dựng các mối quan hệ gần gũi với khách hàng, vừa không mất phí lại còn rất linh hoạt.

Trong bán hàng trực tiếp, người bán sẽ thực hiện một số công việc như: giới thiệu ưu điểm, tác dụng của sản phẩm, sau đó thuyết phục khách hàng mua sản phẩm và ký kết hợp đồng. Họ còn tổ chức các chương trình, sự kiện khuyến mại tại một số điểm bán. Đồng thời, tham gia giám sát các hoạt động sau bán hàng và cung cấp cho khách hàng dịch vụ chăm sóc tốt nhất để phát triển mối quan hệ lâu dài.

“Direct sale là hình thức bán hàng trực tiếp không qua cửa hàng, chỉ có sự trao đổi trực tiếp giữa người bán và người tiêu dùng”

Các hình thức bán hàng của direct sales

Direct sale có nhiều hình thức linh hoạt nhằm đáp ứng nhu cầu của người bán và người mua. Hãy cùng tìm hiểu các hình thức của direct sale là gì nhé.

Bán hàng cá nhân

Với hình thức mua bán truyền thống này, người bán và khách hàng tương tác trực tiếp với nhau từ khi bắt đầu tìm hiểu nhu cầu đến khi khiến khách hàng hài lòng và yên tâm sử dụng sản phẩm và dịch vụ. Ở đây, công việc của nhân viên bán hàng là sắp xếp các buổi tư vấn riêng để tạo điều kiện thuận lợi cho việc giới thiệu sản phẩm, giải đáp các thắc mắc của khách hàng về sản phẩm và hướng dẫn sử dụng.

Bán hàng online

Bán hàng trực tuyến là một hình thức direct sale mà người mua và người bán giao tiếp với nhau thông qua internet. Khách hàng chỉ cần thực hiện vài thao tác đơn giản để truy cập vào trang web hay các phương tiện truyền thông của nhà bán lẻ và tiến hành giao dịch một cách nhanh chóng, dễ dàng.

Bán hàng tại chỗ

Hình thức bán hàng này đã quen thuộc với nhiều người, là việc các doanh nghiệp dựng gian hàng hoặc kiot tại các sự kiện, hội chợ thương mại để thu hút khách hàng tiềm năng mới và có cơ hội giới thiệu sản phẩm, hàng hóa cần bán. Đây cũng được cho là một hình thức tiếp thị mà các doanh nghiệp sử dụng để bán sản phẩm của họ.

Bán hàng theo hệ thống

Bán hàng theo hệ thống được hiểu là tuyển dụng những nhân viên bán hàng cấp dưới và phân phối để họ bán sản phẩm của bạn. Thông qua hình thức direct sale này, phạm vi bán hàng được mở rộng và tỷ lệ doanh thu bán hàng dễ dàng tăng cao.

Xem thêm: Việc Làm Trưởng Phòng Kinh Doanh tại Careerlink

Ưu và nhược điểm của direct sales

Cùng tìm hiểu ưu nhược điểm của direct sale là gì trong nội dung tiếp theo nhé. 

Ưu điểm

Ưu điểm đầu tiên của direct sale là gia tăng khả năng thấu hiểu tâm lý và nắm rõ hơn nhu cầu khách hàng. Nhân viên sales sẽ có cơ hội nói chuyện trực tiếp với khách hàng và người tiêu dùng về lợi ích, giá trị và công dụng của sản phẩm. Ngoài ra, khách hàng còn có cơ hội trải nghiệm sản phẩm trực tiếp, từ đó đưa ra đánh giá khách quan về sản phẩm. 

Bên cạnh đó, do bán hàng trực tiếp nên không cần người trung gian như các đại lý chẳng hạn. Khách hàng nhanh chóng nhận được sự hỗ trợ trực tiếp và cảm thấy hài lòng và đưa ra quyết định mua hàng nhanh chóng.

Chính những điều trên sẽ giúp người bán hàng xây dựng mối quan hệ thân thiết với khách hàng.

Nhược điểm

Vấn đề thu thập thông tin khách hàng không được quan tâm đúng mức. Đây là điều hết sức đáng tiếc bởi dữ liệu khách hàng là nguồn tài nguyên quan trọng để chạy các chiến dịch marketing hiệu quả. 

Ngoài ra, việc phải thiết lập một hệ thống đội ngũ bán hàng gây phát sinh nhiều chi phí dẫn đến nhu cầu mở rộng kinh doanh sẽ gặp khó khăn. Đồng thời, doanh số của công ty sẽ phụ thuộc nhiều vào các trang mạng xã hội. 

Tố chất và kỹ năng của nhân viên direct sales chuyên nghiệp

Nếu bạn đang quan tâm đến direct sale và muốn trở thành một nhân viên direct sales chuyên nghiệp thì cần phải chú tâm đến những tố chất và kỹ năng cần thiết của direct sale là gì. 

Tố chất

  • Kiên nhẫn và làm việc chăm chỉ: Direct sale sẽ gặp những sự cố phát sinh không mong muốn sẽ khiến bạn gặp một chút khó khăn. Vì vậy, để làm tốt nhất công việc của mình, bạn cần rèn luyện tính kiên nhẫn.
  • Trung thực với khách hàng và đồng nghiệp: Luôn nhiệt tình và cởi mở, sẵn sàng giải quyết mọi vấn đề gặp phải. Với những đức tính này, bạn có thể tiếp cận được rất nhiều từ khách hàng, tăng cơ hội chốt đơn hàng nhanh chóng.
  • Tính kỷ luật cao trong công việc: Bạn cần phải nghiêm khắc với bản thân để hoàn thành các nhiệm vụ được giao.
  • Thái độ tích cực: Giữ thái độ tích cực thì mọi khó khăn trong công việc sẽ được giải quyết, nhất là khách hàng khiếu nại hay phản ánh về sản phẩm và dịch vụ.

Kỹ năng

  • Kỹ năng lắng nghe: Luôn lắng nghe và thấu hiểu những vấn đề mà khách hàng gặp phải.
  • Kỹ năng đàm phán: người bán hàng giỏi là người biết đàm phán và thuyết phục khách hàng sử dụng sản phẩm và dịch vụ của mình.
  • Kỹ năng nắm bắt tâm lý khách hàng: Yếu tố này giúp bạn có thể hiểu được suy nghĩ của khách hàng và đưa ra chiến lược bán hàng hợp lý.
  • Kỹ năng trình bày: Bạn cần đưa ra những thông tin sản phẩm rõ ràng, mạch lạc và trình bày một cách dễ hiểu, nếu không cuộc tiếp xúc với khách hàng sẽ không đạt được kết quả khả quan như mong đợi.
  • Kỹ năng phán đoán: Học cách phán đoán để đưa ra quyết định nhanh chóng, cân bằng lợi ích của đôi bên, cũng là cơ sở cho sự hợp tác lâu dài, để khách hàng quay lại mua hàng trong nhiều lần sau.

Tips dành cho nhân viên direct sale 

Để làm tốt công việc direct sale, bạn đọc cần chú ý tới một số điều sau:

  • Trong quá trình thu thập thông tin khách hàng, bạn không nên lơ là mà cần quan tâm đến từng thông tin chi tiết dù là nhỏ nhất của khách hàng.
  • Không nên quá phụ thuộc vào internet để tìm kiếm khách hàng, nên linh hoạt tìm kiếm nhiều nguồn khách hàng khác vì không phải khách hàng nào cũng sử dụng các trang web.
  • Ngoài ra, nếu không có sự đánh giá chính xác về khách hàng tiềm năng, bạn sẽ khó xác định được nhu cầu của họ. Đồng thời, không phải tất cả các đơn đặt hàng đều mang lại lợi ích, vì vậy bạn cần cân nhắc về sự phù hợp với nhu cầu của chính bạn và của khách hàng.
  • Để chốt sale, bạn cần thuyết phục khách hàng mua sản phẩm ngay từ lần đầu tiên, bởi khi khách hàng nói suy nghĩ lại, họ có thể quên và bạn sẽ khó thuyết phục họ mua hàng lần sau. Ngoài ra, họ cũng có thể chọn đối thủ cạnh tranh và công ty bạn mất đi một khách hàng tiềm năng.

Như vậy, bài viết trên đã giải thích rõ direct sale là gì. Để trở thành nhân viên direct sales xuất sắc không phải là điều dễ dàng. Ngoài những yếu tố và kỹ năng cần thiết, bạn cũng cần trải nghiệm nhiều thử thách, rèn luyện bản thân và không ngừng học hỏi, có tinh thần cầu tiến. Nhưng với lòng quyết tâm, chắc hẳn sẽ không có gì làm khó được bạn trở nên thành công hơn trong công việc, phải không nào?

Đoàn Loan

Read more

Ngành giải trí là gì? Cơ hội nghề nghiệp trong ngành giải trí

Những bạn trẻ có niềm đam mê với nghệ thuật thường hay thắc mắc ngành giải trí là gì hoặc cơ hội nghề nghiệp của ngành giải trí có lớn không? Hãy theo dõi ngay bài viết dưới đây để có được câu trả lời và định hướng được tốt hơn cho nghề nghiệp của mình trong tương lai nhé.

Ngành giải trí là gì? Cơ hội nghề nghiệp trong ngành giải trí

Ngành giải trí là gì?

“Ngành giải trí là ngành công nghiệp đặc biệt với các sản phẩm phục vụ chủ yếu cho mục đích thư giãn, thưởng thức nghệ thuật, vui chơi… của con người.”

Đối tượng để tạo ra các sản phẩm cho ngành giải trí không chỉ có những nghệ sĩ nổi tiếng như ca sĩ, diễn viên… mà còn bao gồm cả những người đứng đằng sau hỗ trợ, chẳng hạn như nhạc sĩ, đạo diễn, biên kịch, giám sát âm thanh…

Ngành công nghiệp giải trí là gì?

Ngành công nghiệp giải trí là một ngành năng động, trẻ trung và có môi trường làm việc hiện đại, chuyên nghiệp cùng với mức thu nhập khủng và hấp dẫn cho người lao động. Đặc biệt, đây còn là một ngành ảnh hưởng trực tiếp và tác động đến sự phát triển của du lịch và các lĩnh vực khoa học, công nghệ góp phần vào việc phát triển công nghiệp hóa, hiện đại hóa của đất nước. 

Hiện nay, ngành công nghiệp giải trí là ngành đang có tốc độ phát triển nhanh chóng và vượt bậc trên toàn thế giới. Chính vì thế mà nhu cầu tổ chức các sự kiện lớn, chuyên nghiệp như hội nghị, triển lãm, hội thảo và các hoạt động vui chơi giải trí, gameshow, thể dục thể thao… ngày càng gia tăng cả ở Việt Nam và trên nhiều quốc gia khác trên thế giới. 

Cơ hội nghề nghiệp trong ngành giải trí

Ngành giải trí ngày càng bùng nổ tạo ra nhiều cơ hội việc làm hấp dẫn cho các bạn trẻ. Vậy các nghề nghiệp mà bạn có thể theo đuổi trong ngành giải trí là gì?

Ngành âm nhạc

Khi nhắc đến giải trí và âm nhạc, nhiều người sẽ nghĩ đến những công việc như ca sĩ, nhạc sĩ… Tuy nhiên, đối với ngành âm nhạc số lượng các công việc không chỉ dừng lại ở các công việc này mà cụ thể có thể kể thêm một vài nghề nghiệp khác như:

  • Nghệ sĩ Guitar, nghệ sĩ Cello, nghệ sĩ Dương cầm…
  • Nhà sản xuất âm nhạc
  • Nghệ sĩ trình diễn liên quan đến âm nhạc như phối khí, nhóm bè, DJ…

Ngành điện ảnh

Ngành điện ảnh cũng là lĩnh vực được nhiều người biết đến trong ngành giải trí. Các nghề nghiệp cụ thể có thể kể đến thuộc lĩnh vực điện ảnh gồm:

  • Diễn viên điện ảnh, diễn viên truyền hình, diễn viên hài…
  • Nghệ sĩ trình diễn tại các sân khấu kịch, nhạc kịch…
  • Đạo diễn hình ảnh, đạo diện trường quay, chỉ đạo nghệ thuật, biên kịch, giám chế…
  • Diễn viên đóng thế, diễn viên võ thuật…

Ngành thời trang

Nằm ở vị trí thứ 3 trong top các công việc phổ biến trong ngành giải trí đó là ngành thời trang. Các công việc liên quan đến ngành thời trang có thể kể đến như:

  • Người mẫu ảnh, người mẫu thời trang, người mẫu trình diễn…
  • Người đẹp, hoa hậu, hoa khôi…
  • Giám đốc sáng tạo, chỉ đạo hình ảnh…
  • Nhà thiết kế, stylist…
  • Photographer, editor…

Ngành vũ đạo

Vũ đạo cũng được coi là lĩnh vực quan trọng của ngành giải trí ở Việt Nam. Nhắc đến vũ đạo có thể kể ra được một số công việc phổ biến như:

  • Diễn viên múa: bale, cổ trang, đương đại…
  • Diễn viên nhảy hiện đại, đương đại…
  • Top múa, nhóm nhảy phụ họa…
  • Đạo diễn hình ảnh, đạo diễn sân khấu, chỉ đạo nghệ thuật.

Marketing ngành giải trí

Nhóm nghề nghiệp này sẽ bao gồm các công việc như bầu sô, quản lý nghệ sĩ, đại diện nghệ sĩ, người làm trong công ty giải trí, công ty truyền thông… Đây là công việc thuộc nhóm ngành giải trí mà không phải ai cũng biết. 

Xem thêm: Việc Làm Ngành Gỉải Trí tại Careerlink.vn

Yếu tố cần thiết khi làm việc trong ngành giải trí

Mỗi ngành nghề sẽ có những yêu cầu và lưu ý riêng bạn cần tìm hiểu để tránh gặp phải các tình huống hay sự cố khó xử lý. Vậy những điều cần lưu ý khi làm việc trong ngành giải trí là gì?

Sự sáng tạo

Những người làm việc trong ngành giải trí đòi hỏi phải có sự sáng tạo cao. Bạn luôn phải quan sát và đưa ra được những ý tưởng mới với những sự kiện và hoạt động. Bên cạnh đó, vận dụng sự sáng tạo trong kịch bản sự kiện cũng như các hoạt động truyền thông quảng bá cũng là điều cần thiết để bạn làm tốt công việc trong ngành giải trí.

Kỹ năng giao tiếp tốt

Với đặc thù là ngành năng động và luôn phát triển, bạn chắc chắn sẽ phải gặp gỡ và tiếp xúc với nhiều người. Vì thế những người muốn đạt được thành công trong ngành giải trí đòi hỏi phải có kỹ năng giao tiếp tốt và khéo léo trong khi giao tiếp với đồng nghiệp, đặc biệt là khách hàng.

Kỹ năng lãnh đạo

Với một số công việc như đạo diễn, tổ chức sự kiện, bạn không thể triển khai được các hoạt động nếu thiếu khả năng lãnh đạo. Vì thế mà đây cũng là kỹ năng quan trọng.

Kỹ năng quản lý thời gian và sắp xếp công việc

Bất kể công việc gì đi nữa thì việc quản lý thời gian và sắp xếp công việc một cách khoa học cũng sẽ giúp bạn hoàn thành tốt công việc được giao. Với ngành giải trí thì điều này hết sức quan trọng. Vì nó có thể giúp bạn lên được kế hoạch tỉ mỉ và dự đoán được những vấn đề gặp phải trong tương lai để nhanh chóng có cách khắc phục. Quản lý thời gian và sắp xếp công việc còn giúp bạn tiết kiệm thời gian và nắm được các công việc cần làm để lên lịch sẵn và những công việc có thể phát sinh thêm. 

Kỹ năng làm việc nhóm

Làm việc nhóm hiệu quả sẽ hỗ trợ bạn đưa ra những ý tưởng để học hỏi, trao đổi thêm kinh nghiệm và kỹ năng của các thành viên khác. Do đó, trang bị cho mình kỹ năng làm việc nhóm sẽ tạo điều kiện để bạn làm việc hiệu quả và phòng tránh cũng như giải quyết được các xung đột một cách hiệu quả. 

Phong thái, tác phong làm việc

Khi làm việc trong ngành giải trí, sự đúng giờ và phong thái làm việc tự tin sẽ giúp bạn gây được ấn tượng tốt và thể hiện được sự chuyên nghiệp của bản thân. Nếu làm việc không đúng giờ hoặc có phong thái làm việc không tốt sẽ khiến bạn trở nên thiếu chuyên nghiệp và không nhận được sự tôn trọng. 

Một số câu hỏi thường gặp

Công ty giải trí là gì?

Công ty giải trí là loại hình công ty tham gia trong việc quản lý và xây dựng hình tượng cho các diễn viên, ca sĩ hay nhóm nhạc một cách bài bản và có chiến lược cụ thể. Bên cạnh đó, một số trường hợp cũng có thể gọi là công ty giải trí như một công ty thu âm, hãng phim truyền hình hoặc một đài truyền hình. 

Học trường gì để làm trong ngành giải trí?

Để theo đuổi đam mê làm việc trong ngành giải trí, bạn có thể chọn lựa một số trường sau đây:

  • Đại học Sân khấu Điện ảnh Hà Nội
  • Đại học Văn Lang
  • Đại học Hoa Sen
  • Đại học Sư phạm Nghệ thuật Trung ương
  • Đại học Mỹ thuật Công nghiệp Hà Nội
  • Đại học Văn hóa nghệ thuật Quân đội

Với danh sách các trường trên đây, bạn có thể căn cứ vào sở thích và lĩnh vực mình muốn để đưa ra quyết định đúng đắn nhất. Các trường này tuyển sinh sẽ dựa vào bài thi THPT Quốc gia và có cả điểm thi môn năng khiếu tùy thuộc vào lĩnh vực mà bạn lựa chọn.

Nếu bạn mong muốn vào công ty giải trí làm nghệ sĩ hoặc thực tập sinh thì nên theo học các trường ở trên để được đào tạo chuyên sâu. Ngoài ra, nếu bạn có nhu cầu trở thành quản lý nghệ sĩ hoặc làm truyền thông trong các công ty giải trí thì bạn nên theo học các trung tâm đào tạo nghiệp vụ riêng về lĩnh vực mà mình theo đuổi. 

Qua bài viết hy vọng bạn đã có được câu trả lời cho câu hỏi ngành giải trí là gì và cơ hội nghề nghiệp của ngành giải trí trong tương lai để sớm thực hiện được ước mơ của mình. Chúc bạn thành công!

Hồng An

Read more