Blog

Phóng viên là gì? Tố chất của một phóng viên chuyên nghiệp

Phóng viên là gì? Câu hỏi tưởng chừng như rất dễ nhưng vẫn có những bạn vẫn còn khá mơ hồ. Nhất là khi, công việc của phóng viên trong thời đại 4.0 đã có nhiều thay đổi. Vậy công việc phóng viên khác gì với nhà báo? Để trở thành phóng viên tài ba yêu cầu tố chất gì? Tất cả những thắc mắc xoay quanh vấn đề này sẽ được giải đáp ngay sau đây!

Phóng viên là gì? Tố chất của một phóng viên chuyên nghiệp

Phóng viên là gì?

Phóng viên là người làm việc cho các đơn vị là Đài truyền hình, Đài phát thanh, toàn soạn… và có nhiệm vụ lấy tin viết bài, sau mỗi bài viết phải có chữ ký hoặc bút danh. Trong truyền hình, các phóng viên, biên tập viên, quay phim sử dụng hình ảnh, chất liệu quý giá nhất để dựng ra các tác phẩm. 

Các phóng viên có thể làm việc một mình trước máy ảnh, nhưng đôi khi họ làm việc theo nhóm. Một ekip có thể bao gồm: quay phim, dựng phim, đồ họa, ánh sáng, kỹ thuật âm thanh… Thậm chí, phóng viên đôi khi còn trở thành nhà quay phim và nhiếp ảnh gia.

“Phóng viên là người thu thập và thông báo tin tức cho báo chí, đài phát thanh hoặc truyền hình.”

Phóng viên tiếng Anh là gì? 

Phóng viên tiếng Anh là reporter. 

Điểm khác biệt giữa phóng viên và nhà báo

Để hiểu rõ hơn phóng viên là gì, hãy cùng tham khảo nội dung phân biệt giữa nhà báo và phóng viên nhé. 

Phóng viên và nhà báo đều làm việc trong lĩnh vực cập nhật tin tức để đưa tin. Nhưng trên thực tế, vẫn có sự khác biệt nhất định giữa hai vị trí này. Cụ thể, nhà báo sẽ được cấp thẻ báo chí do nhà nước cấp theo Luật Báo chí ban hành năm 2016.

Ngược lại, phóng viên chuyên nghiệp chỉ được viết, đưa tin, chụp ảnh, quay phim, cung cấp thông tin cho công chúng thông qua thư giới thiệu của các Tòa soạn báo, Đài truyền hình chứ nhà nước không cấp Thẻ báo chí. Để có thể kiếm được tấm thẻ quyền năng này, các nhà báo chuyên nghiệp cần phải đáp ứng những yêu cầu cơ bản sau:

  • Có tư cách là công dân Việt Nam;
  • Thường trú Việt Nam;
  • Có trình độ đại học trở lên;
  • Theo thời điểm được cấp Thẻ báo chí, phóng viên phải có Thời gian cộng tác, làm việc cho tòa soạn/ Đài truyền hình/ Thông tấn xã/ Đài phát thanh từ 2 năm trở lên.

Ngoài ra, các nhà báo cá nhân có thể tham gia các phiên tòa xét xử công khai và được sắp xếp ở vị trí riêng. Họ được liên hệ, phỏng vấn và thu thập thông tin về những người tiến hành hoặc tham gia tố tụng.

Phân loại nhóm phóng viên

Có 3 loại nhóm phóng viên. Trong đó bao gồm: 

Nhóm phóng viên không biên giới

Vị trí này còn được gọi là Ký giả không biên giới. Đây là một tổ chức phi chính phủ toàn cầu có sứ mệnh bảo vệ quyền tự do báo chí trên toàn thế giới, chống việc kiểm duyệt và gây áp lực để giúp đỡ các nhà báo đang bị giam giữ.

Phóng viên chiến trường

Trong tất cả các nhóm phóng viên, phóng viên chiến trường được coi là nguy hiểm nhất nhưng cũng cao quý nhất trong nghề báo. Từ khi nghề báo ra đời, nghề phóng viên chiến trường cũng xuất hiện. Nhiệm vụ của phóng viên chiến trường là ghi lại những xung đột, chiến tranh đã diễn ra. 

Phóng viên TV, truyền hình

Làm việc tại đài truyền hình, phóng viên truyền hình chịu trách nhiệm biên tập nội dung, thu thập thông tin, tài liệu thời sự và trực tiếp đến hiện trường để phát sóng trong quá trình làm việc. Tuy nhiên, công việc của phóng viên truyền hình tùy theo từng đài truyền hình mà có những nhiệm vụ khác nhau.

Thực tế, ngoài 3 nhóm phóng viên nêu trên thì phóng viên còn có các vị trí khác như phóng viên tự do, phóng viên ảnh, phóng viên nghiệp dư.

Xem thêm: Việc Làm Báo Chí tại Careerlink.vn

Cần những tố chất nào để trở thành một phóng viên chuyên nghiệp?

Nếu bạn là một người siêng năng, luôn ham học hỏi và tâm huyết với việc tìm ra lẽ phải thì nghề báo là một lựa chọn khá phù hợp. Vậy bạn đã biết các yếu tố cần thiết để trở thành phóng viên là gì chưa? Đó là: 

Không ngại khó khăn

Các phóng viên phải chịu áp lực rất lớn về thời gian, thời hạn hoàn thành nhiệm vụ và tiềm ẩn nhiều nguy hiểm như thường xuyên tác nghiệp ở những nơi có điều kiện khắc nghiệt như mùa mưa, sạt lở, chiến tranh hay đối mặt với mặt xấu của một cá nhân, tổ chức… Chính vì thế, bản thân người làm báo phải hết sức linh hoạt, có tác phong tốt, tích cực làm việc, có nhiệt huyết, tâm huyết với nghề thì mới có thể hoàn thành tốt nhất nhiệm vụ được giao.

Giữ sự công bằng, khách quan, trung thực

Hiện nay, những vấn đề nhức nhối trong xã hội và sự “cám dỗ” của đồng tiền khiến nhiều phóng viên không thể vượt qua “góc tối” đó. Tuy nhiên, điều này đơn giản là không được phép trong từ điển đạo đức báo chí. Để trở thành một phóng viên xuất sắc, trước hết bạn phải hiểu rằng sự công bằng, trung thực là nguyên tắc cao nhất và luôn đặt lợi ích của tập thể, xã hội lên trên bản thân mình. Với nghề báo nói riêng và mọi ngành nghề nói chung, có tài mà không có đạo thì mọi thứ đều “đổ sông, đổ bể”. 

Nhà báo vượt qua được những thử thách khó khăn trên sẽ nuôi dưỡng được lòng dũng cảm và bản lĩnh nghề nghiệp cho chính mình.

Đam mê tìm tòi, khám phá và học hỏi

Trong nghề báo, cách học tốt nhất là học từ cuộc sống, học từ bạn bè, đồng nghiệp và tự học từ chính hoạt động thực tiễn của mình. Làm giàu “kho dữ liệu” trong đầu là điều kiện để có thể xây dựng được những bài viết chất lượng, có chiều sâu và dễ dàng thuyết phục người đọc bằng những lý lẽ chặt chẽ, trung thực nhất.

Cụ thể, bạn nên dành ít nhất 1,5 giờ mỗi sáng để ghi lại những khoảnh khắc nổi bật trong nước và quốc tế, trau dồi kiến ​​thức xã hội để mài “ngòi bút” của mình như một công cụ hữu ích cho sự nghiệp tương lai sau này.

Lí do bạn nên theo đuổi nghề phóng viên là gì?

Sau đây là một vài lý do mà nghề phóng viên vẫn rất “hot”.

Nhu cầu cao về nguồn nhân lực

Thị trường truyền thông ở Việt Nam đang phát triển với hàng ngàn hãng thông tấn và kênh phát thanh, chưa kể các báo điện tử, báo mạng phủ sóng khắp cả nước mang đến rất nhiều cơ hội việc làm cho những ai muốn theo nghề phóng viên.

Nhiều trải nghiệm

Các bài viết và bản tin truyền tải tới công chúng cần phải là những thông tin, câu chuyện khách quan và trung thực nhất có thể. Đó là lý do tại sao khi bạn xin việc làm nhà báo, bạn phải đến nơi xảy ra câu chuyện hoặc sự kiện, gặp gỡ những người trong và ngoài câu chuyện để tìm hiểu sâu sắc về câu chuyện đó.

Gặp gỡ nhiều người

Với nghề phóng viên, bạn sẽ gặp được nhiều người mới mà có thể bạn chưa từng gặp. Bạn sẽ làm quen với mọi người từ mọi tầng lớp xã hội và có cơ hội nghe câu chuyện của họ. Điều này có thể cho bạn có được một góc nhìn mới có lợi cho bạn cả trong sự nghiệp và cuộc sống.

Làm phóng viên thi khối gì? Học ở đâu?

Một số khối học tuyển sinh ngành Báo chí như:

  • C03: Văn – Toán – Sử
  • C04: Văn – Toán – Địa
  • D01: Văn – Toán – Anh
  • D04: Văn – Toán – Trung
  • D14: Văn – Sử – Anh
  • D78: Văn – Khoa học xã hội – tiếng Anh

Tại Việt Nam, có một số trường đào tạo chuyên ngành báo chí truyền thông tại Việt Nam chất lượng:

có thể kể đến như sau:

Phía Bắc: 

  • Học viện Báo chí – Tuyên truyền (Hà Nội)
  • Học viện Ngoại giao (Hà Nội)
  • Đại học Khoa học XH và Nhân văn – ĐH Quốc Gia Hà Nội

Phía Trung, Nam: 

  • Đại học Khoa học XH và Nhân văn – ĐH Quốc gia Thành phố HCM
  • Đại học Khoa học – Đại học Huế

Thông qua bài viết trên, bạn đọc có lẽ cũng đã hiểu cách tổng quát nhất về nghề phóng viên là gì cũng như một số vấn đề xoay quanh. Nếu bạn đang tìm kiếm các cơ hội việc làm trong ngành báo chí nói riêng hay bất kể ngành nghề nào nói chung hãy truy cập ngay vào website CareerLink.vn nhé!

Đoàn Loan

Read more

KOC là gì? Sự khác nhau giữa KOC và KOL là gì?

KOC là thuật ngữ mới nhưng ngày càng trở nên phổ biến và được các bạn trẻ quan tâm, lựa chọn theo đuổi. Vậy thực chất KOC là gì? Điểm khác biệt của KOC và KOL là gì? Mời bạn hãy theo dõi ngay bài viết dưới đây của CareerLink để có câu trả lời nhé! 

KOC là gì? Sự khác nhau giữa KOC và KOL là gì?

KOC là gì? KOC là viết tắt của từ gì?

“KOC viết tắt của cụm từ Key Opinion Consumer, những người tiêu dùng có ảnh hưởng trên thị trường với nhiệm vụ chính là dùng thử các sản phẩm, dịch vụ hiện có, sau đó đưa ra những nhận xét, đánh giá một cách chuyên nghiệp và khách quan.”

Hầu hết KOC đều xuất phát điểm từ ít hoặc không có lượng theo dõi nhất định, nhưng họ lại là chìa khóa để người tiêu dùng đưa ra quyết định mua hàng. Khác với KOL đảm bảo độ phủ của thương hiệu thì KOC có nhiệm vụ đưa ra đánh giá chân thực nhất về sản phẩm.

KOC đại diện cho những đánh giá cá nhân, trực tiếp trải nghiệm sản phẩm tạo sự tin tưởng lớn từ khách hàng. Giá trị chính nằm ở tính tương đối và độ tin cậy. 

KOC Shopee là gì?

KOC Shopee là người tiêu dùng chủ chốt trên Shopee. Công việc của họ là đánh giá các sản phẩm/dịch vụ đã nhận một cách khách quan thông qua video hoặc văn bản.

KOC Tiktok là gì?

KOC Tiktok là người thử nghiệm và đánh giá, nhận xét về sản phẩm, dịch vụ trên Tiktok.

Sự khác nhau giữa KOC và KOL là gì?

KOL là gì? KOL là từ viết tắt của Key Opinion Leader là người được coi là chuyên gia về một chủ đề nhất định và có ý kiến ​​​​được công chúng tôn trọng nhờ danh tiếng mà họ đã tạo dựng cho chính mình.

Dưới đây là một số điểm khác biệt giữa KOC và KOL:

Mức độ phổ biến

KOL có số lượng người theo dõi đông đảo nên họ sẽ là người chịu trách nhiệm quảng bá sản phẩm, dịch vụ tới khách hàng với quy mô lớn, phù hợp với doanh nghiệp muốn tăng độ phủ sóng thương hiệu một cách nhanh chóng.

Còn KOC chỉ đơn giản là những người tiêu dùng bình thường nên họ sẽ tập trung nhiều vào các hoạt động bán hàng hay dịch vụ khách hàng như đánh giá sản phẩm, tăng độ tin cậy, thu hút khách hàng…

Lượng khán giả 

KOL được biết đến là những người có sức ảnh hưởng trên mạng xã hội đồng nghĩa

với việc số lượng người theo dõi họ cũng khá lớn. Vì thế mà dựa vào số lượng

người theo dõi có thể chia KOL thành 5 loại từ nano KOL với 1 ngàn đến 5 ngàn người theo dõi hay đến celebrity có tới hàng triệu người theo dõi.

Còn riêng KOC lại không quá quan trọng về lượng khán giả. Phần lớn họ chỉ chú trọng đầu tư thời gian để tìm hiểu chi tiết về ưu, nhược điểm của sản phẩm từ đó đưa ra những đánh giá khách quan nhất. Vì thế dù số lượng theo dõi không nhiều nhưng đều là những người theo dõi trung thành.

Tính chuyên môn

KOL là người có sự hiểu biết sâu rộng về một lĩnh trong khi KOC lại là người đưa ra ý kiến chủ quan về sản phẩm, không có yếu tố quảng cáo. Vì thế, KOC là người sẽ tác động nhiều đến quyết định mua hàng của khán giả. Còn KOL đôi khi sẽ không nhận được sự tin tưởng từ khán giả bởi qua những video đăng tải người tiêu dùng có thể nhận ra được video nào được tài trợ trả phí.

Tính chủ động trong lựa chọn sản phẩm

Vì có khả năng chuyên môn nên các KOL thường được các nhãn hàng mời hợp tác quảng cáo. Trong khi đó các KOC sẽ chủ động hơn và có thể chọn bất cứ sản phẩm nào để trải nghiệm và đánh giá. Các ý kiến của họ là chân thực và không tuân theo bất cứ kịch bản nào.

Yêu cầu cần có đối với KOC là gì?

Hiểu rõ thế mạnh của bản thân

Việc tìm được mảng hoạt động nổi trội khiến bạn trở nên khác biệt và nổi bật hơn giữa hàng trăm KOC đang hoạt động. Nếu mọi thứ bạn chia sẻ đều chung chung, nhạt nhòa thì sẽ không đem lại sự ấn tượng và quan tâm đến nội dung của bạn. 

Xác định tệp khách hàng hướng đến

Bạn cần xác định được khách hàng mình hướng đến là ai, độ tuổi, giới tính, sở thích, thu nhập… sau đó mới tập trung bổ sung thêm các kỹ năng, kiến thức để thuyết phục nhóm đối tượng đó. 

Đầu tư cho chính mình

Việc đầu tư cho bản thân cũng là yếu tố quan trọng giúp sản phẩm của bạn làm ra được chỉn chu và hoàn hảo hơn. Hãy cố gắng trau dồi thêm các kỹ năng về giao tiếp, nắm bắt tâm lý khách hàng, kỹ năng đàm phán… để trở nên chuyên nghiệp và đáng tin cậy hơn.

Mở rộng mối quan hệ

Đây là cơ hội để bạn phát triển và trở thành một KOC thực thụ. Bạn cần mở rộng các mối quan hệ hợp tác những nhiều người khác trong ngành hoặc với các thương hiệu và với bộ phận booking, agency… Điều này đem đến cho bạn nhiều cơ hội hợp tác mới hơn. 

Làm sao để đánh giá chất lượng KOC?

Các thương hiệu đầu tư tiền nhiều hơn vào KOC vì đã biết được lợi ích của KOC là gì. Vậy làm sao để đánh giá chất lượng KOC?

Relevant (mức độ phù hợp)

Đây là chỉ số dùng để đo lường độ hot, độ viral của các KOC trong nhiều lĩnh vực khác nhau. Nhờ có chỉ số này, doanh nghiệp có thể đo lường được mức độ phù hợp của các KOC trong từng lĩnh vực. Chỉ số này sẽ cao, chiếm 60 – 70% đối với những KOC lựa chọn lĩnh vực hoạt động theo đúng chuyên môn và thường xuyên chia sẻ thông tin. 

Performance (hiệu suất)

Đây là chỉ số đo lường hiệu quả hoạt động marketing dựa trên kết quả hoạt động bán hàng từ nội dung, đánh giá được chia sẻ. KOC càng nghiên cứu kỹ và sáng tạo ra những nội dung chất lượng thì càng được khách hàng quan tâm và tin tưởng.

Growth (tăng trưởng)

Ngoài những nội dung sẵn có của sản phẩm, các thương hiệu cần cập nhật, sáng tạo nội dung mới nắm bắt xu hướng thị trường để tối ưu hiệu quả của chiến dịch marketing. Qua đó, họ sẽ lựa chọn được những KOC có lượng fan lớn, phù hợp với nhóm khách hàng mục tiêu của doanh nghiệp. 

5 bước phát triển chiến lược KOC Marketing hiệu quả

Bước 1: Xác định đối tượng mục tiêu

Đầu tiên bạn cần xác định được đối tượng mục tiêu của bạn trong kế hoạch tiếp thị là những ai. Điều này giúp bạn xác định KOC nào có ảnh trong đối tượng đó và từ khóa, cụm từ nào sẽ nhắm mục tiêu trong nội dung của bạn. 

Bước 2: Nghiên cứu KOCs

Sau khi đã xác định được các KOC mục tiêu, bạn cần nghiên cứu kỹ lưỡng về họ để xác định được lĩnh vực chuyên môn và mối quan tâm của họ. Từ đó, bạn có thể tạo ra được những nội dung phù hợp và có giá trị với những người theo dõi họ, đồng thời việc này giúp tăng khả năng họ chia sẻ nội dung đó với khán giả của mình. 

Bước 3: Tiếp cận với KOC của bạn

Khi đã xác định được các KOC mục tiêu và nghiên cứu kỹ lưỡng về họ, bạn cần liên hệ với họ và thiết lập mối quan hệ. Bạn có thể gửi cho họ một tin nhắn hoặc email được cá nhân hóa, cung cấp mẫu sản phẩm hoặc dịch vụ miễn phí của bạn. Ngoài ra, có thể mời họ tham gia vào một sự kiện hoặc chiến dịch được tài trợ để họ trải nghiệm sản phẩm, dịch vụ của bạn. 

Bước 4: Tạo nội dung hấp dẫn

Tạo được nội dung hấp dẫn sẽ giúp bạn tận dụng tối ưu nhất sức ảnh hưởng của các KOC. Nội dung chia sẻ đến những người theo dõi có thể gồm các bài đăng trên blog, video, cập nhật trên mạng xã hội hoặc các loại nội dung khác có thể làm nổi bật lên lợi ích của sản phẩm hoặc dịch vụ. 

Bước 5: Theo dõi và đo lường kết quả

Bước cuối cùng là đo lường kết quả những gì đã thực hiện. Bạn có thể sử dụng các công cụ như Google Analytics hoặc SeMrush để có đánh giá chính xác và có sự điều chỉnh chiến lược phù hợp hơn.

Giờ thì có lẽ bạn đã hiểu hơn KOC là gì rồi phải không? Hy vọng bài viết đã mang đến cho những ai đang có ý định làm việc với KOC hoặc muốn trở thành KOC thông tin thật hữu ích.

Hồng An

Read more

Chuyên viên quan hệ khách hàng doanh nghiệp là gì?

Chuyên viên quan hệ khách hàng doanh nghiệp là vị trí làm việc quan trọng đối với các ngân hàng. Vị trí này được nhiều người quan tâm bởi cơ hội việc làm tốt đi kèm đãi ngộ cao. Vậy chuyên viên quan hệ khách hàng doanh nghiệp là gì? Mức lương và cơ hội nghề nghiệp ra sao? Mời bạn tham khảo ngay bài viết dưới đây của CareerLink để có được câu trả lời nhé!

Chuyên viên quan hệ khách hàng doanh nghiệp là gì?

“Chuyên viên quan hệ khách hàng doanh nghiệp là người chịu trách nhiệm tiếp xúc, tư vấn về các dịch vụ, sản phẩm của ngân hàng và chăm sóc khách hàng là các doanh nghiệp.”

Do phải tiếp xúc và làm việc trực tiếp với khác hàng cũng như đại diện bộ mặt của ngân hàng nên vị trí này cũng đặt ra không ít thách thức cho những người mới. Bên cạnh đó, công việc này cũng đem lại nhiều cơ hội để bạn phát triển trong tương lai. 

Mô tả công việc của chuyên viên quan hệ khách hàng doanh nghiệp

Hiểu rõ về các sản phẩm tài chính dành cho doanh nghiệp 

Nhóm sản phẩm tài chính doanh nghiệp đều có nhiều sản phẩm như vay vốn, tín dụng, bảo hiểm, ngoại hối, bảo lãnh doanh nghiệp… Mỗi một sản phẩm, dịch vụ của doanh nghiệp đều có tính chất, đặc thù riêng. Chuyên viên cần phải hiểu rõ từng sản phẩm để tư vấn chính xác đến khách hàng. Đồng thời, họ cũng cần cập nhật thông tin mới nhất để đáp ứng đúng nhu cầu của khách.

Xem thêm: Việc Làm Chuyên viên Quan hệ Khách Hàng Doanh nghiệp tại Careerlink.vn

Xây dựng mạng lưới khách hàng doanh nghiệp

Ngoài việc tư vấn cho các khách hàng tự tìm đến thì chuyên viên quan hệ khách hàng doanh nghiệp cần chủ động tìm kiếm khách hàng. Do đó, công việc này không hề đơn giản mà đòi hỏi bạn phải linh hoạt, nhanh nhạy để xác định được đâu là khách hàng tiềm năng đồng thời hỗ trợ và giúp đỡ họ hiểu rõ hơn về đặc trưng và lợi ích của sản phẩm, dịch vụ. Việc hình thành mối quan hệ tốt đẹp giữa khách hàng và doanh nghiệp sẽ là yếu tố tiên quyết giữ chân khách hàng sử dụng sản phẩm, dịch vụ lâu dài. 

Tư vấn và thuyết phục khách hàng sử dụng dịch vụ 

Đôi khi khách hàng đã hiểu rõ về lợi ích của các sản phẩm và dịch vụ của bạn nhưng vẫn còn cân nhắc sử dụng. Lúc này, bạn cần kỹ năng thuyết phục để khách hàng nhanh chóng đưa ra quyết định.

Quản lý và đảm bảo chất lượng tín dụng

Ngoài việc tư vấn, giới thiệu sản phẩm thì chuyên viên còn phải thẩm định doanh nghiệp trước khi đồng ý giao dịch. Vậy nên, bạn cần tìm hiểu về mục đích vay vốn, tài trợ… của doanh nghiệp để xem có đảm bảo đúng quy định của pháp luật hay không. Hạn chế những trường hợp lợi dụng sử dụng dịch vụ để chiếm dụng vốn, trở thành nợ xấu của ngân hàng.

Bên cạnh đó, cần thường xuyên theo dõi và đánh giá hiệu quả các khoản vay kinh doanh của khách hàng để đảm bảo chất lượng kinh doanh. 

Kỹ năng cần có của chuyên viên quan hệ khách hàng doanh nghiệp là gì?

Chuyên viên quan hệ khách hàng là người thường xuyên phải trực tiếp tiếp xúc với khách hàng nên họ là người đại diện cho hình ảnh tốt đẹp của doanh nghiệp với khách hàng. Vì thế, khi bước chân vào nghề bạn cần chuẩn bị cho mình các kỹ năng như sau:

Kỹ năng nghiệp vụ

Đây là kỹ năng cần thiết bắt buộc bạn phải có, không chỉ hiểu, bạn cần phải thuộc cả những quy trình, quy định của doanh nghiệp mình công tác. 

Kỹ năng làm việc nhóm và độc lập

Chuyên viên quan hệ khách hàng sẽ phải làm việc độc lập hoặc theo nhóm tùy trường hợp. Vậy nên việc biết mình phải làm thế nào là điều quan trọng để bạn hoàn thành nhanh chóng các chỉ tiêu công việc. 

Kỹ năng giao tiếp

Cụ thể là khả năng thuyết phục khách hàng. Các chuyên viên quan hệ khách hàng luôn phải tự tin, năng lượng thuyết phục được khách hàng tin tưởng và lựa chọn sản phẩm, dịch vụ của doanh nghiệp. 

Ngoại ngữ

Thành thạo ngoại ngữ sẽ giúp bạn có thêm lợi thế, thuận lợi trong công việc và là nền tảng vững chắc để thăng tiến trong sự nghiệp.

Kỹ năng xử lý tình huống

Do công việc thường xuyên tiếp xúc với khách hàng nên bạn sẽ gặp khá nhiều tình huống trớ trêu. Vậy nên bạn cần phải thích nghi nhanh và tìm ra cách xử lý sớm nhất có thể. Tuy nhiên, đa phần bạn đều phải tự trải qua một vài lần mới tự rút ra được kinh nghiệm và tăng khả năng phản ứng. 

Cơ hội và thách thức của chuyên viên quan hệ khách hàng doanh nghiệp

Bất kỳ vị trí nào cũng có những cơ hội và khó khăn khác nhau. Vậy thách thức và cơ hội khi làm việc ở vị trí chuyên viên quan hệ khách hàng doanh nghiệp là gì? Hãy cùng tìm hiểu ngay sau đây nhé.

Thách thức, khó khăn

Công việc chuyên viên quan hệ khách hàng mở ra nhiều cơ hội làm việc tốt với mức lương hấp dẫn, nhưng cũng có không ít những thách thức đòi hỏi bạn phải vượt qua. Chẳng hạn: 

Áp lực về thời gian: hiểu công việc của chuyên viên quan hệ khách hàng doanh nghiệp là gì bạn có thể thấy đây là vị trí có khá nhiều áp lực từ tốc độ xử lý nhanh chóng đến việc đưa ra thông tin chính xác và thái độ chăm sóc đúng mực. Đây là những yếu tố khiến khách hàng hài lòng và sử dụng dịch vụ trong nhiều lần sau nữa.

Áp lực về doanh số: Thu nhập của các bạn chuyên viên quan hệ khách hàng sẽ dựa vào phần doanh thu bạn đem lại cho ngân hàng. Nếu doanh số không đạt được chỉ tiêu KPI đặt ra thì mức thu nhập cũng sẽ bị giảm và thậm chí có thể bị phạt theo cam kết. 

Áp lực về trách nhiệm công việc: Chuyên viên quan hệ khách hàng là người chịu trách nhiệm với cả khách hàng và ngân hàng. Họ phải vừa làm hài lòng và bảo vệ được lợi ích của cả 2 bên.  

Cơ hội

Bên cạnh thách thức thì vị trí chuyên viên quan hệ khách hàng cũng có không ít những cơ hội để bạn phát triển. 

  • Được làm việc trong môi trường năng động, trẻ trung, nhiều cơ hội trải nghiệm mới mẻ về công việc. 
  • Có cơ hội giao tiếp với nhiều đối tượng khách hàng từ nhỏ đến lớn, mở rộng được các mối quan hệ. Học hỏi thêm nhiều kiến thức và cách làm việc của khách hàng đó. 
  • Khả năng giao tiếp, đàm phán và thuyết phục được nâng cao.
  • Chế độ đãi ngộ, lương thưởng tốt. Ngoài mức lương cứng cố định thì có thêm một khoản thu nhập từ KPI cho việc làm chuyên viên quan hệ khách hàng doanh nghiệp.
  • Cơ hội thăng tiến của công việc này cũng rất tốt. 

Mức lương của chuyên viên quan hệ khách hàng doanh nghiệp 

Mức lương của chuyên viên quan hệ khách hàng doanh nghiệp khá hấp dẫn trung bình khoảng 9 triệu đồng/tháng. Đối với các bạn sinh viên mới ra trường, mức lương khởi điểm sẽ dao động từ 5 – 7 triệu đồng/tháng. Với bạn đã có kinh nghiệm từ 2 – 4 năm sẽ có mức lương cao hơn từ 7 – 10 triệu đồng/tháng. Còn với những nhân viên có kinh nghiệm trên 4 năm, mức lương sẽ khoảng từ 10 – 15 triệu đồng/tháng. Ngoài mức thu nhập hấp dẫn thì các chế độ đãi ngộ và chế độ thưởng cũng rất tốt khi bạn hoàn thành công việc (thưởng tết dao động từ 3 – 9 tháng lương/năm). 

Trên đây là những thông tin chia sẻ về vị trí chuyên viên quan hệ khách hàng doanh nghiệp là gì. Thách thức là điều khó tránh trong bất cứ công việc nào, vì thế bạn đừng quá lo lắng nhé. Chúc bạn luôn thành công. 

Hồng An

Read more

Vốn cố định là gì? Phân biệt vốn cố định và vốn lưu động

Là một trong những yếu tố then chốt quyết định quá trình kinh doanh của doanh nghiệp, việc huy động và quản lý vốn cố định luôn là một việc vô cùng quan trọng. Hãy cùng tìm hiểu vốn cố định là gì, đặc điểm và vai trò quan trọng của vốn cố định trong bài viết sau đây nhé.

Vốn cố định là gì? Phân biệt vốn cố định và vốn lưu động

 Vốn cố định là gì?

“Vốn cố định là vốn hoặc tiền mà chúng ta đầu tư vào tài sản cố định, có tính chất lâu bền và được sử dụng nhiều lần trong thời gian dài.”

Vốn cố định bao gồm mọi thứ từ máy móc, thiết bị, đất đai, nhà xưởng, cơ sở hạ tầng, xe cộ, đến trang thiết bị văn phòng. Điểm chung của những tài sản này là chúng không dễ dàng chuyển đổi thành tiền mặt và thường được sử dụng trong một thời gian dài.

Tại Việt Nam, nếu thuộc các tài sản sau thì được coi là tài sản cố định (theo điều 3 Thông tư 45/2013/TT-BTC):

  • Thu được lợi ích kinh tế trong tương lai từ việc sử dụng tài sản đó;
  • Có thời gian sử dụng từ hơn 1 năm trở lên;
  • Nguyên giá tài sản phải được xác định một cách tin cậy và có giá trị từ 30 triệu đồng trở lên.

Vai trò của vốn cố định trong kinh doanh

Vốn cố định đóng một vai trò quan trọng và không thể thiếu trong quá trình kinh doanh của một tổ chức hoặc doanh nghiệp. Hãy cùng tìm hiểu tầm quan trọng của vốn cố định là gì nhé.

Tạo cơ sở hạ tầng kinh doanh

Vốn cố định giúp xây dựng cơ sở hạ tầng cần thiết để sản xuất hàng hóa hoặc cung cấp dịch vụ. Các tài sản vốn cố định như máy móc, thiết bị, nhà xưởng và trang thiết bị sản xuất là những yếu tố quyết định việc phát triển sản phẩm hoặc dịch vụ của doanh nghiệp.

Nâng cấp và cải tiến sản phẩm/dịch vụ

Thường xuyên nâng cấp và cải tiến tài sản vốn cố định có thể giúp doanh nghiệp duy trì tính cạnh tranh trên thị trường. Các công ty công nghệ thường cập nhật trang thiết bị để tạo ra sản phẩm mới, cải thiện chất lượng và giảm chi phí sản xuất.

Hỗ trợ sự phát triển dài hạn

Vốn cố định có vai trò quan trọng trong sự phát triển dài hạn của doanh nghiệp. Đầu tư vào cơ sở hạ tầng và trang thiết bị giúp doanh nghiệp mở rộng quy mô hoạt động, mở rộng thị trường và tạo cơ hội để phát triển sản phẩm hoặc dịch vụ mới.

Tăng năng suất và hiệu quả

Sử dụng tài sản vốn cố định hiệu quả có thể giúp tăng năng suất và giảm chi phí sản xuất. Điều này có thể dẫn đến tăng lợi nhuận và cạnh tranh trên thị trường.

Tạo sự chủ động, không cần thuê ngoài

Sở hữu vốn cố định giúp doanh nghiệp giảm chi phí thuê tài sản từ bên ngoài (ví dụ nhiều doanh nghiệp sẽ mua máy photocopy thay vì sử dụng dịch vụ bên ngoài), giúp giảm chi phí tổng và tạo sự ổn định trong hoạt động kinh doanh.

Nhìn chung, vốn cố định là một phần không thể thiếu của doanh nghiệp, đóng vai trò quyết định trong việc tạo ra cơ sở hạ tầng, tăng cường sản xuất và duy trì sự phát triển trong môi trường kinh doanh ngày càng cạnh tranh.

Sự khác biệt giữa vốn lưu động và vốn cố định là gì?

Ngược lại với vốn cố định, vốn lưu động đề cập đến tài sản và tài chính có thể dễ dàng chuyển đổi thành tiền mặt hoặc sử dụng trong việc thanh toán các khoản nợ phải trả. Vốn lưu động bao gồm tiền mặt, tài khoản ngân hàng, cổ phiếu, trái phiếu và các khoản đầu tư có tính thanh khoản cao.

Để phân biệt rõ ràng giữa vốn cố định và vốn lưu động, dưới đây là một số điểm quan trọng:

Khái niệm

– Vốn cố định là tài sản vật lý dùng để sản xuất hoặc cung cấp dịch vụ trong dài hạn.

– Vốn lưu động bao gồm tiền mặt và các tài sản có tính thanh khoản cao, dễ dàng chuyển đổi thành tiền để thanh toán nợ hoặc đầu tư.

Tính thanh khoản/Liquidity (khả năng chuyển đổi thành tiền)

– Vốn cố định có tính thanh khoản thấp và không dễ dàng chuyển đổi thành tiền mặt.

– Vốn lưu động có tính thanh khoản cao và có thể chuyển đổi nhanh chóng.

Mục đích sử dụng

– Vốn cố định được sử dụng cho việc sản xuất hoặc cung cấp dịch vụ.

– Vốn lưu động thường được sử dụng cho thanh toán nợ, mua sắm, đầu tư hoặc các mục đích tài chính ngắn hạn.

Nhìn chung, vốn cố định và vốn lưu động đóng vai trò quan trọng trong quản lý tài chính của một doanh nghiệp. Hiểu rõ sự khác biệt giữa hai khái niệm này giúp bạn quản lý tài chính hiệu quả, xây dựng cơ sở hạ tầng kinh doanh và đảm bảo tính thanh khoản. Đây là những khái niệm quan trọng để cải thiện hiệu suất tài chính của bạn và đạt được sự thành công trong kinh doanh.

Đánh giá hiệu quả sử dụng vốn cố định

Đánh giá hiệu quả sử dụng vốn cố định là một phần quan trọng của quản lý tài sản và tài chính trong kinh doanh. Điều này giúp doanh nghiệp đảm bảo rằng đầu tư vào vốn cố định đạt được hiệu suất tối ưu và mang lại giá trị cao nhất. Vậy cách để đánh giá hiệu quả sử dụng vốn cố định là gì?

Tỷ suất lợi nhuận ròng (ROA)

ROA là một chỉ số quan trọng đo lường hiệu quả sử dụng vốn cố định. Nó là kết quả của tỷ lệ lợi nhuận ròng (lợi nhuận trước thuế) so với tổng giá trị tài sản, bao gồm cả vốn cố định. ROA cao cho thấy doanh nghiệp biết cách tận dụng tài sản cố định để tạo lợi nhuận. 

ROA = Tổng doanh thu / Tổng tài sản cố định.

Tỷ suất lợi nhuận thuần (NOPAT)

NOPAT đo lường lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh trừ đi lợi nhuận thuế. So sánh NOPAT với giá trị vốn cố định để xem liệu các tài sản cố định đã mang lại lợi nhuận đủ lớn hay chưa.

Tỷ suất lợi nhuận gộp (Gross Profit Margin)

Tỷ suất này đo lường lợi nhuận gộp từ sản phẩm hoặc dịch vụ so với chi phí sản xuất hoặc cung ứng, giúp cung cấp thông tin về việc tận dụng tài sản cố định trong quá trình sản xuất.

Chu kỳ hoạt động tài sản cố định (Asset turnover)

Asset turnover đo lường số lần mà tài sản cố định được sử dụng để tạo doanh thu trong một khoảng thời gian nhất định. Nếu tăng chu kỳ hoạt động thì đồng nghĩa tài sản cố định được sử dụng hiệu quả hơn.

Tỷ lệ lợi nhuận so với lãi suất vay

Bạn có thể đánh giá xem lợi nhuận từ sử dụng tài sản cố định có đủ lớn để đáp ứng nhu cầu lãi suất và chi phí vay không. Nếu lợi nhuận không cao hơn lãi suất, đó có thể là dấu hiệu của việc sử dụng vốn cố định không hiệu quả.

Đánh giá thị trường

So sánh với các đối thủ cạnh tranh để xem liệu doanh nghiệp của bạn có sử dụng tài sản cố định hiệu quả hơn hay không. Nếu bạn thấp hơn so với ngành hoặc đối thủ, có thể cần xem xét lại cách quản lý vốn cố định.

Kết quả kiểm toán và quản lý rủi ro

Xem xét các kiểm toán và quản lý rủi ro liên quan đến tài sản cố định để đảm bảo rằng chúng đang được quản lý một cách hiệu quả và không có rủi ro.

Việc đánh giá hiệu quả sử dụng vốn cố định là một qúa trình liên tục và cần thiết để quản lý tài chính. Nó giúp tối ưu hóa tài sản cố định, tạo lợi nhuận và đảm bảo tính bền vững trong kinh doanh.

Hy vọng qua bài viết trên bạn đã nắm rõ vốn cố định là gì cũng như phân biệt được sự khác nhau giữa vốn cố định và vốn lưu động. Hãy truy cập CareerLink.vn để tìm hiểu thêm nhiều thuật ngữ kinh doanh khác nhé.

Anh Thơ

Read more

Sở đoản là gì? Cách trả lời hay về sở đoản khi phỏng vấn

Sở đoản là gì là điều ứng viên rất hay được hỏi trong các cuộc phỏng vấn. Tuy đây là một câu hỏi phổ biến nhưng cũng khá nhiều người bối rối khi phải trả lời. Để hiểu rõ hơn về sở đoản cũng như cách trả lời thông minh trước nhà tuyển dụng, hãy cùng cùng tham khảo bài viết sau nhé.

Sở đoản là gì? Cách trả lời hay về sở đoản khi phỏng vấn

Sở đoản là gì?

“Sở đoản là điểm yếu là những hạn chế hoặc khuyết điểm của một người về một khía cạnh cụ thể nào đó.”

Trong cuộc sống và công việc, mỗi người đều có thể có những sở đoản riêng, ví dụ như hay quên, run sợ trước đám đông, thiếu kỹ năng quản lý thời gian… Điều này gây ảnh hưởng đến công việc và mối quan hệ với những người xung quanh. 

Sở đoản có thể được cải thiện và thay đổi thông qua việc học tập, rèn luyện và nỗ lực. Việc nhận ra những sở đoản là rất quan trọng để phát triển bản thân và đạt được thành công trong cuộc sống.

Cách xác định sở đoản của bản thân

Để tìm ra sở đoản hay còn gọi là khuyết điểm của mình, chúng ta cần sử dụng nhiều phương pháp. Hãy cùng tìm hiểu các cách xác định sở đoản là gì nhé.

Tự hỏi chính mình

Thực tế, không ai hiểu bạn hơn chính bạn. Để xác định sở đoản của mình, hãy tự hỏi bản thân những câu hỏi như: Điều tồi tệ nhất bạn từng làm là gì? Bạn ghét nhất điều gì? Bạn không giỏi vấn đề gì?… Sau khi đặt những câu hỏi này, hãy tự mình trả lời.

Đây là nền tảng quan trọng để tìm ra gốc rễ của điều bạn thực sự thích và giỏi cũng như điều bạn không thích và không giỏi. Dựa vào đó bạn có thể xác định được sở đoản của mình là gì.

Hỏi ý kiến ​​mọi người xung quanh

Mọi người xung quanh có xu hướng nhìn nhận chúng ta một cách khách quan và đánh giá khả năng, kỹ năng cũng như tính cách của chúng ta một cách trung thực hơn. Họ có thể đưa ra ý kiến, nhận xét, đề xuất để giúp bạn nhận ra khuyết điểm của mình để từ đó tìm cách giải quyết và cải thiện.

Tuy nhiên, bạn nên tìm kiếm lời khuyên từ một người tích cực và đáng tin cậy. Nếu bạn xin lời khuyên từ những người bạn không quen biết hoặc những người có thái độ tiêu cực, họ có thể đưa ra những nhận xét không chính xác và tác động tiêu cực đến tinh thần của bạn.

Đánh giá lại kết quả công việc/hoạt động đã hoàn thành

Thông qua việc đánh giá kết quả công việc hoặc hoạt động, bạn có thể hiểu được một cách khách quan về điểm yếu của bản thân. Nếu bạn không làm tốt một công việc nào đó, hãy tự hỏi các câu hỏi: Tại sao mình không làm tốt việc này? Những yếu tố nào khiến mình thất bại? Khi tìm ra nguyên nhân bạn có thể khắc phục được vấn đề.

Thực hiện các bài kiểm tra

Các bài kiểm tra khám phá bản thân có thể cho thấy rõ tính cách và sở đoản của mỗi người. Chẳng hạn như sinh trắc vân tay, phân tích SWOT, DISC, MBTI test…

Tuy nhiên, cần lưu ý rằng các bài kiểm tra này chỉ là công cụ phụ trợ và không thể xác định hết sở đoản của mỗi người. Vì vậy, trắc nghiệm chỉ có thể được sử dụng như một phương tiện hỗ trợ, kết hợp với việc hiểu rõ bản thân thông qua hoạt động thực tế và trải nghiệm.

Tại sao nhà tuyển dụng lại quan tâm đến sở trường, sở đoản?

Ngoài những câu hỏi về kiến ​​thức chuyên môn, kỹ năng, kinh nghiệm… nhà tuyển dụng thường đặt những câu hỏi phỏng vấn liên quan đến sở trường, sở đoản của ứng viên. Vậy lí do mà họ muốn tìm hiểu về sở trường, sở đoản là gì? Bởi đó là yếu tố họ dùng để đánh giá hiệu quả công việc và khả năng thích ứng với tình huống của bạn.

Khi nhà tuyển dụng biết được sở trường, sở đoản của bạn, họ sẽ cho bạn cơ hội làm việc nếu sở trường đó đóng góp cho công việc và sở đoản không có tác động tiêu cực. Họ có thể giúp bạn khắc phục điểm yếu và phát huy tối đa điểm mạnh của mình.

Ngược lại, nếu điểm mạnh không thể áp dụng và điểm yếu gây cản trở công việc của bạn thì có thể bạn sẽ không được tuyển. Nếu bạn bị từ chối thì không phải là điều quá tồi tệ, vì đây là cơ hội giúp bạn hiểu rõ chính mình. Bạn có thể cải thiện để tăng cơ hội được tuyển dụng vào lần tiếp theo hoặc có thể lựa chọn công việc phù hợp hơn với thế mạnh của mình.

Cách trả lời phỏng vấn về sở đoản thật khéo léo

Sở đoản là điều mà nhiều người không muốn nhắc đến. Tuy nhiên, đây là câu hỏi phỏng vấn mà ai cũng gặp phải. Sở đoản của bạn là một trong những tiêu chí để đảm bảo bạn thực sự phù hợp với vị trí công việc đó hay không. Dưới đây là một số mẹo bạn có thể tham khảo để đưa ra câu trả lời về sở đoản thật khéo mà không làm mất cơ hội được tuyển dụng.

Đừng nói rằng bạn không có bất kỳ điểm yếu nào

Khi người phỏng vấn hỏi về điểm yếu của bạn, trên hết họ đang tìm kiếm sự tự nhận thức. Họ muốn biết liệu bạn có thể nhìn rõ bản thân mình và xác định những lĩnh vực cần cải thiện hay không.

Việc nói rằng bạn không có bất kỳ điều gì cần cải thiện cho thấy bạn thiếu sự tự nhận thức hoặc chưa chuẩn bị cho một câu hỏi phỏng vấn cực kỳ phổ biến.

Nói về các điểm yếu không ảnh hưởng đến công việc

Trong câu trả lời cho câu hỏi “Sở đoản của bạn là gì?”, điều quan trọng là không đề cập đến điểm yếu thực sự. Nói cách khác, bạn nên đề cập đến một kỹ năng hoặc đặc điểm không quan trọng đối với vị trí bạn đang phỏng vấn.

Chọn điều gì đó có thể được cải thiện

Chìa khóa để nói về sở đoản của bạn trong bối cảnh phỏng vấn là chọn điểm yếu có thể cải thiện theo thời gian và nỗ lực.

Ví dụ: nếu bạn xác định việc thiết lập sự cân bằng lành mạnh giữa công việc và cuộc sống là một trong những điểm yếu của mình, bạn có thể nói về việc bạn đang nỗ lực sử dụng giờ nghỉ trưa để đi dạo và ra khỏi văn phòng như thế nào, hoặc cam kết rời văn phòng lúc 5 giờ chiều ít nhất hai lần một tuần để dành nhiều thời gian hơn cho con cái.

Đừng quá căng thẳng

Nói ra điểm hạn chế của mình là điều không thoải mái. Đó là một trong những lý do khiến việc nói về điểm yếu là một trong những câu hỏi phỏng vấn đáng sợ nhất.

Tuy nhiên, rất có thể bạn đang suy nghĩ quá nhiều về câu hỏi này. Chúng ta có xu hướng trở thành nhà phê bình tồi tệ nhất của chính mình và đào sâu vào lỗi lầm của mình hơn bất kỳ người ngoài cuộc nào. Hãy tự nhận thức và xác định những cách bạn đang cải thiện sở đoản của mình và mọi thứ sẽ ổn thôi.

Hy vọng những chia sẻ trong bài viết trên đã giúp bạn nắm rõ hơn về sở đoản là gì cũng như cách trả lời thuyết phục nhà tuyển dụng. Đừng quên truy cập CareerLink mỗi ngày để không bỏ lỡ những mẹo phỏng vấn hay và những công việc mới hấp dẫn nhé.

Loan Đoàn

Read more

Doanh nhân là gì? Tố chất của một doanh nhân thành đạt

Hình ảnh của một số vị doanh nhân nổi tiếng xuất hiện trên các phương tiện truyền thông không còn quá xa lạ. Đây đều là những người thành đạt trong sự nghiệp và có sức ảnh hưởng lớn đến kinh tế xã hội. Vậy doanh nhân là gì? Tố chất để trở thành một doanh nhân thành đạt bao gồm những gì? Hãy cùng Careerlink tìm hiểu qua nội dung bài viết sau.

Doanh nhân là gì? Tố chất của một doanh nhân thành đạt

Doanh nhân là gì? Doanh nhân tiếng Anh là gì?

“Doanh nhân tiếng Anh là businessmen hay business person là cá nhân thành lập hoặc điều hành doanh nghiệp trong một lĩnh vực có nhu cầu cao nhằm mang lại lợi nhuận tối đa.”

Để đạt được sự phát triển kinh tế lâu dài hơn, cần phải có những doanh nhân dám nghĩ dám làm, tạo ra việc làm và giá trị gia tăng thông qua việc tạo ra các sản phẩm mới, quy trình sản xuất mới hoặc cung cấp các dịch vụ chưa tồn tại cho đến lúc đó. Từ đó có thể thấy rõ tầm quan trọng của doanh nhân như một nhân tố cần thiết cho sự phát triển kinh tế của một quốc gia.

Hình ảnh doanh nhân có ý nghĩa đặc biệt hơn trong thời điểm kinh tế khó khăn khi tinh thần kinh doanh trở thành công cụ chính để củng cố cơ cấu sản xuất của nền kinh tế và kích hoạt lại việc làm.  

Công việc của doanh nhân là gì?

Đưa ra các quyết định quan trọng cho công ty của họ, chẳng hạn như họ sẽ cung cấp sản phẩm hoặc dịch vụ nào cho người tiêu dùng;

Tạo ra tuyên bố tầm nhìn và sứ mệnh cũng như văn hóa của doanh nghiệp;

Phát triển kế hoạch kinh doanh;

Quản lý các bộ phận khác nhau của doanh nghiệp, tùy thuộc vào quy mô của công ty;

Có thể trực tiếp tự mình thực hiện các hoạt động kinh doanh hàng ngày hoặc họ có thể thuê nhân viên hoặc nhân viên thực hiện các nhiệm vụ khác nhau trong công ty;

Giám sát hiệu suất của họ và tiến hành đánh giá hiệu suất định kỳ;

Tìm kiếm khách hàng tiềm năng hoặc lên kế hoạch cho các hoạt động giúp quảng cáo sản phẩm của mình để tăng doanh số bán hàng;

Tính toán dòng vốn vào và dòng vốn ra, theo dõi lãi lỗ và điều chỉnh hoạt động bán hàng để đạt được mục tiêu lợi nhuận mong muốn.

Tố chất thường thấy ở doanh nhân thành đạt là gì?

Một nhà doanh nhân tài ba, thành đạt chúng ta thường thấy sẽ có những tố chất như:

Đam mê kinh doanh và mong muốn làm giàu

Một phẩm chất đầu tiên bạn cần có để trở thành một doanh nhân là niềm đam mê kinh doanh và mong muốn làm giàu. Mong muốn ở đây là mong muốn hoàn thiện bản thân, thoát khỏi nghèo đói hay sự yếu kém về kinh tế, từ đó cố gắng để mang lại sự giàu có cho bản thân và gia đình, thậm chí còn được xã hội công nhận và tôn trọng.

Nếu bạn không có niềm đam mê kinh doanh thì mọi kế hoạch của bạn sẽ luôn nằm trên giấy. Và nếu không có khát khao làm giàu thì bạn sẽ không đủ can đảm để nắm bắt những cơ hội trước mắt.

Có tư duy cởi mở

Một doanh nhân khôn ngoan không bao giờ hài lòng với những gì mình có, bao gồm sản phẩm/dịch vụ, công việc kinh doanh và tốc độ tăng trưởng trung bình của chính họ. Ngày qua ngày, các doanh nhân không bao giờ hài lòng với hiện trạng và luôn chào đón những ý tưởng mới cũng như mong muốn thay đổi, nâng cao hiệu quả công việc. Đối với họ, bước ra khỏi vùng an toàn là điều cần thiết để thành công.

Đa năng và linh hoạt

Như đã biết công việc của doanh nhân là gì thì họ không chỉ cần khát vọng làm giàu và đam mê kinh doanh là đủ. Một doanh nhân thành đạt phải là người linh hoạt trong công việc, có thể đưa ra ý tưởng, đề xuất chiến lược kinh doanh, lập kế hoạch thực hiện và luôn sẵn sàng chấp nhận kết quả. Ngoài ra, doanh nhân cần có sự linh hoạt để dễ dàng xử lý mọi tình huống, nắm bắt những cơ hội mới và xử lý kịp thời những rủi ro có thể phát sinh.

Tò mò và sáng tạo

Thay vì tin tưởng tuyệt đối vào lời khuyên của các chuyên gia trong ngành, các doanh nhân giỏi có xu hướng nghiên cứu và đặt nhiều câu hỏi khác nhau để tìm hiểu sâu hơn về chủ đề. Mục đích chính của họ là tạo ra những ý tưởng kinh doanh độc đáo, đồng thời tìm ra cách hữu hiệu để giải quyết vấn đề.

Tự tin và giao tiếp tốt

Dù bạn là ai hay làm gì, kỹ năng giao tiếp là yếu tố rất quan trọng trong hầu hết mọi khía cạnh của cuộc sống. Đây cũng là phẩm chất cần thiết của những người lãnh đạo cho một doanh nghiệp, tổ chức. Kỹ năng giao tiếp là vũ khí đắc lực hỗ trợ cho doanh nhân từ việc truyền đạt các ý tưởng và chiến lược cho các nhà đầu tư, chia sẻ kế hoạch kinh doanh cho nhân viên hay đàm phán hợp đồng với bên đối tác.

Kỹ năng lãnh đạo

Một trong những đặc điểm cực kỳ quan trọng mà bất kỳ doanh nhân nào cũng phải sở hữu là kỹ năng lãnh đạo. Kỹ năng này sẽ giúp đảm bảo rằng nhân viên của bạn hoàn toàn tin tưởng vào các quyết định, tầm nhìn và chiến lược của bạn, giúp họ có thêm động lực để hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ được giao.

Không chỉ vậy, việc có kỹ năng lãnh đạo còn có thể giúp doanh nhân đưa ra những quyết định quan trọng một cách chính xác và đảm bảo tính khả thi, hiệu quả.

Có tầm nhìn chiến lược rõ ràng

Một đặc điểm quan trọng mà những doanh nhân thành công thường có đó là họ có tầm nhìn và định hướng rõ ràng cho sự phát triển của doanh nghiệp. Điều đáng chú ý là kế hoạch phát triển của công ty dao động từ 5 đến 10 năm. Vì vậy, doanh nhân cần có tầm nhìn về khả năng thực thi của mình, những khó khăn mình sẽ gặp phải và kết quả mình sẽ gặt hái được. Từ đây họ có thể đưa ra những điều chỉnh chính xác và phù hợp.

Kiên trì và dũng cảm đối mặt với thử thách

Làm thế nào để trở thành một doanh nhân giỏi và thành đạt có lẽ là câu hỏi mà bất cứ doanh nhân nào cũng từng đặt ra. Bởi điều hành một doanh nghiệp không phải là chuyện đơn giản, bạn không những phải tốn nhiều thời gian, sức lực mà còn phải chấp nhận mọi rủi ro. Lúc này, các doanh nhân cần thể hiện bản lĩnh, đó là sự kiên cường trước mọi khó khăn trên con đường khởi nghiệp.

Hơn nữa, những doanh nhân khôn ngoan sẽ luôn sẵn sàng thử những điều mới bởi họ luôn chấp niệm rằng dù kết quả thế nào, mọi trải nghiệm dù tốt hay xấu đều mang lại những bài học bổ ích. 

Với những thông tin về doanh nhân là gì trên đây, mong rằng với những chia sẻ trên, những ai đang có mong muốn trở thành doanh nhân sẽ có thể thực hiện được ước mơ của mình và đưa nền kinh tế nước ta ngày càng phát triển.

Đoàn Loan

Read more

Doanh nhân là gì? Tố chất của một doanh nhân thành đạt

Hình ảnh của một số vị doanh nhân nổi tiếng xuất hiện trên các phương tiện truyền thông không còn quá xa lạ. Đây đều là những người thành đạt trong sự nghiệp và có sức ảnh hưởng lớn đến kinh tế xã hội. Vậy doanh nhân là gì? Tố chất để trở thành một doanh nhân thành đạt bao gồm những gì? Hãy cùng Careerlink tìm hiểu qua nội dung bài viết sau.

Doanh nhân là gì? Tố chất của một doanh nhân thành đạt

Doanh nhân là gì? Doanh nhân tiếng Anh là gì?

“Doanh nhân tiếng Anh là businessmen hay business person là cá nhân thành lập hoặc điều hành doanh nghiệp trong một lĩnh vực có nhu cầu cao nhằm mang lại lợi nhuận tối đa.”

Để đạt được sự phát triển kinh tế lâu dài hơn, cần phải có những doanh nhân dám nghĩ dám làm, tạo ra việc làm và giá trị gia tăng thông qua việc tạo ra các sản phẩm mới, quy trình sản xuất mới hoặc cung cấp các dịch vụ chưa tồn tại cho đến lúc đó. Từ đó có thể thấy rõ tầm quan trọng của doanh nhân như một nhân tố cần thiết cho sự phát triển kinh tế của một quốc gia.

Hình ảnh doanh nhân có ý nghĩa đặc biệt hơn trong thời điểm kinh tế khó khăn khi tinh thần kinh doanh trở thành công cụ chính để củng cố cơ cấu sản xuất của nền kinh tế và kích hoạt lại việc làm.  

Công việc của doanh nhân là gì?

Đưa ra các quyết định quan trọng cho công ty của họ, chẳng hạn như họ sẽ cung cấp sản phẩm hoặc dịch vụ nào cho người tiêu dùng;

Tạo ra tuyên bố tầm nhìn và sứ mệnh cũng như văn hóa của doanh nghiệp;

Phát triển kế hoạch kinh doanh;

Quản lý các bộ phận khác nhau của doanh nghiệp, tùy thuộc vào quy mô của công ty;

Có thể trực tiếp tự mình thực hiện các hoạt động kinh doanh hàng ngày hoặc họ có thể thuê nhân viên hoặc nhân viên thực hiện các nhiệm vụ khác nhau trong công ty;

Giám sát hiệu suất của họ và tiến hành đánh giá hiệu suất định kỳ;

Tìm kiếm khách hàng tiềm năng hoặc lên kế hoạch cho các hoạt động giúp quảng cáo sản phẩm của mình để tăng doanh số bán hàng;

Tính toán dòng vốn vào và dòng vốn ra, theo dõi lãi lỗ và điều chỉnh hoạt động bán hàng để đạt được mục tiêu lợi nhuận mong muốn.

Tố chất thường thấy ở doanh nhân thành đạt là gì?

Một nhà doanh nhân tài ba, thành đạt chúng ta thường thấy sẽ có những tố chất như:

Đam mê kinh doanh và mong muốn làm giàu

Một phẩm chất đầu tiên bạn cần có để trở thành một doanh nhân là niềm đam mê kinh doanh và mong muốn làm giàu. Mong muốn ở đây là mong muốn hoàn thiện bản thân, thoát khỏi nghèo đói hay sự yếu kém về kinh tế, từ đó cố gắng để mang lại sự giàu có cho bản thân và gia đình, thậm chí còn được xã hội công nhận và tôn trọng.

Nếu bạn không có niềm đam mê kinh doanh thì mọi kế hoạch của bạn sẽ luôn nằm trên giấy. Và nếu không có khát khao làm giàu thì bạn sẽ không đủ can đảm để nắm bắt những cơ hội trước mắt.

Có tư duy cởi mở

Một doanh nhân khôn ngoan không bao giờ hài lòng với những gì mình có, bao gồm sản phẩm/dịch vụ, công việc kinh doanh và tốc độ tăng trưởng trung bình của chính họ. Ngày qua ngày, các doanh nhân không bao giờ hài lòng với hiện trạng và luôn chào đón những ý tưởng mới cũng như mong muốn thay đổi, nâng cao hiệu quả công việc. Đối với họ, bước ra khỏi vùng an toàn là điều cần thiết để thành công.

Đa năng và linh hoạt

Như đã biết công việc của doanh nhân là gì thì họ không chỉ cần khát vọng làm giàu và đam mê kinh doanh là đủ. Một doanh nhân thành đạt phải là người linh hoạt trong công việc, có thể đưa ra ý tưởng, đề xuất chiến lược kinh doanh, lập kế hoạch thực hiện và luôn sẵn sàng chấp nhận kết quả. Ngoài ra, doanh nhân cần có sự linh hoạt để dễ dàng xử lý mọi tình huống, nắm bắt những cơ hội mới và xử lý kịp thời những rủi ro có thể phát sinh.

Tò mò và sáng tạo

Thay vì tin tưởng tuyệt đối vào lời khuyên của các chuyên gia trong ngành, các doanh nhân giỏi có xu hướng nghiên cứu và đặt nhiều câu hỏi khác nhau để tìm hiểu sâu hơn về chủ đề. Mục đích chính của họ là tạo ra những ý tưởng kinh doanh độc đáo, đồng thời tìm ra cách hữu hiệu để giải quyết vấn đề.

Tự tin và giao tiếp tốt

Dù bạn là ai hay làm gì, kỹ năng giao tiếp là yếu tố rất quan trọng trong hầu hết mọi khía cạnh của cuộc sống. Đây cũng là phẩm chất cần thiết của những người lãnh đạo cho một doanh nghiệp, tổ chức. Kỹ năng giao tiếp là vũ khí đắc lực hỗ trợ cho doanh nhân từ việc truyền đạt các ý tưởng và chiến lược cho các nhà đầu tư, chia sẻ kế hoạch kinh doanh cho nhân viên hay đàm phán hợp đồng với bên đối tác.

Kỹ năng lãnh đạo

Một trong những đặc điểm cực kỳ quan trọng mà bất kỳ doanh nhân nào cũng phải sở hữu là kỹ năng lãnh đạo. Kỹ năng này sẽ giúp đảm bảo rằng nhân viên của bạn hoàn toàn tin tưởng vào các quyết định, tầm nhìn và chiến lược của bạn, giúp họ có thêm động lực để hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ được giao.

Không chỉ vậy, việc có kỹ năng lãnh đạo còn có thể giúp doanh nhân đưa ra những quyết định quan trọng một cách chính xác và đảm bảo tính khả thi, hiệu quả.

Có tầm nhìn chiến lược rõ ràng

Một đặc điểm quan trọng mà những doanh nhân thành công thường có đó là họ có tầm nhìn và định hướng rõ ràng cho sự phát triển của doanh nghiệp. Điều đáng chú ý là kế hoạch phát triển của công ty dao động từ 5 đến 10 năm. Vì vậy, doanh nhân cần có tầm nhìn về khả năng thực thi của mình, những khó khăn mình sẽ gặp phải và kết quả mình sẽ gặt hái được. Từ đây họ có thể đưa ra những điều chỉnh chính xác và phù hợp.

Kiên trì và dũng cảm đối mặt với thử thách

Làm thế nào để trở thành một doanh nhân giỏi và thành đạt có lẽ là câu hỏi mà bất cứ doanh nhân nào cũng từng đặt ra. Bởi điều hành một doanh nghiệp không phải là chuyện đơn giản, bạn không những phải tốn nhiều thời gian, sức lực mà còn phải chấp nhận mọi rủi ro. Lúc này, các doanh nhân cần thể hiện bản lĩnh, đó là sự kiên cường trước mọi khó khăn trên con đường khởi nghiệp.

Hơn nữa, những doanh nhân khôn ngoan sẽ luôn sẵn sàng thử những điều mới bởi họ luôn chấp niệm rằng dù kết quả thế nào, mọi trải nghiệm dù tốt hay xấu đều mang lại những bài học bổ ích. 

Với những thông tin về doanh nhân là gì trên đây, mong rằng với những chia sẻ trên, những ai đang có mong muốn trở thành doanh nhân sẽ có thể thực hiện được ước mơ của mình và đưa nền kinh tế nước ta ngày càng phát triển.

Đoàn Loan

Read more

Inbound là gì trong marketing, logistics và du lịch?

Khái niệm Inbound không chỉ giới hạn trong lĩnh vực Marketing mà còn xuất hiện trong nhiều lĩnh vực khác nhau như du lịch, logistic, sales… Để hiểu Inbound là gì cũng như sự đa dạng và ý nghĩa của Inbound trong các ngữ cảnh riêng biệt, chúng ta hãy cùng nhau khám phá khái niệm này thông qua góc nhìn cụ thể trong từng lĩnh vực nghề nghiệp nhé. 

Inbound là gì trong marketing, logistics và du lịch?

Inbound là gì?

“Inbound có nghĩa là bất cứ thứ gì đang chuyển động vào trong hoặc đến từ một hướng khác”

Inbound Marketing là gì?

Inbound marketing không chỉ đơn giản là một phương thức tiếp thị mà còn là một triết lý kinh doanh đang thay đổi cách chúng ta suy nghĩ về việc tương tác với khách hàng. Inbound marketing tập trung vào việc thu hút khách hàng đến với doanh nghiệp một cách tự nhiên thay vì đẩy mạnh sản phẩm, dịch vụ.

Điểm khác biệt chính giữa Inbound và Outbound Marketing là gì?

Nếu bạn đang làm việc trong lĩnh vực Marketing thì cần nắm vững các điểm khác biệt chính giữa outbound và inbound là gì. Hãy cùng tham khảo chi tiết sau nhé.

Cách tiếp cận

  • Outbound Marketing thường áp dụng cách tiếp cận truyền thống như quảng cáo trên TV, radio, email tiếp thị hoặc gọi điện thoại. 
  • Inbound Marketing tạo nội dung chất lượng, chia sẻ thông tin hữu ích qua các kênh như blog, mạng xã hội, SEO… Qua đó, khách hàng tự tìm kiếm thông tin và tìm đến sản phẩm, dịch vụ.

Giá trị tạo ra

  • Outbound Marketing thường làm phiền người tiêu dùng với quảng cáo tức thì. Điều này có thể dẫn đến sự chán ghét và bỏ qua thông điệp.
  • Inbound Marketing xây dựng một môi trường hấp dẫn với nội dung hữu ích giúp giải quyết những vấn đề của khách hàng. Bạn không chỉ quảng cáo sản phẩm mà còn giúp giải quyết vấn đề của họ.

Thời điểm tương tác

  • Outbound Marketing thường tiếp cận ngay khi họ chưa quan tâm đến sản phẩm hoặc dịch vụ của bạn.
  • Inbound Marketing thúc đẩy khách hàng tiếp cận bạn khi họ đã có nhu cầu hoặc đang nghiên cứu về sản phẩm/dịch vụ tương tự.

Ưu điểm của Inbound Marketing là gì?

  • Tích hợp tốt trong môi trường số hóa: Khách hàng có xu hướng tìm kiếm thông tin trực tuyến trước khi quyết định mua sắm và Inbound marketing sẽ giúp doanh nghiệp tận dụng được thực tế này.
  • Xây dựng mối quan hệ lâu dài: Thay vì tiếp cận tức thì, Inbound giúp xây dựng mối quan hệ dài hạn với khách hàng, từ đó bồi đắp nên những khách hàng trung thành.
  • Hiệu suất cao hơn: Dựa trên việc theo dõi và đánh giá dữ liệu, Inbound cho phép điều chỉnh chiến dịch một cách linh hoạt, tăng hiệu suất tiếp thị.
  • Với Inbound Marketing, bạn không còn “dồn ép” thông điệp đến khách hàng. Thay vào đó, bạn tạo ra sức hút để họ tự tìm đến bạn, cho họ cảm thấy họ có quyền lựa chọn.

Inbound là gì trong lĩnh vực Logistics?

Inbound Logistics, hay còn được gọi là Logistics đầu vào là giai đoạn đầu tiên trong chuỗi cung ứng. Nó bao gồm tất cả hoạt động liên quan đến việc đưa các nguyên liệu thô hoặc sản phẩm từ nhà cung ứng tới cơ sở sản xuất.

Trong quá trình này, các hoạt động như vận chuyển, xử lý nguyên liệu, kiểm soát hàng tồn kho và lưu trữ hàng hóa được thực hiện. Mục tiêu của Inbound Logistics là đảm bảo nguồn cung cấp nguyên liệu mà không gây gián đoạn cho quá trình sản xuất.

Inbound Logistics không chỉ giới hạn trong ngành logistics mà còn ảnh hưởng mạnh mẽ đến chất lượng và hiệu quả của toàn bộ quá trình sản xuất. Đây có thể xem là nền móng của toàn bộ chuỗi cung ứng và sản xuất, quyết định sự thành bại của các bước tiếp theo và ảnh hưởng trực tiếp đến sự hài lòng của khách hàng.

Tại sao Inbound Logistics quan trọng?

  • Đảm bảo nguồn cung cấp liên tục: Inbound Logistics giúp đảm bảo nguyên liệu thô và sản phẩm được cung cấp đúng lúc và đủ lượng để duy trì quá trình sản xuất liên tục. Điều này tránh tình trạng thiếu hụt và giảm thiểu mất mát thời gian sản xuất.
  • Kiểm soát chi phí: Quản lý Inbound Logistics có thể giúp giảm chi phí liên quan đến vận chuyển, lưu trữ và xử lý hàng hóa. Hiệu quả trong quá trình này có thể dẫn đến giá thành sản xuất thấp hơn, từ đó cải thiện lợi nhuận.
  • Đảm bảo chất lượng: Đối với các ngành như thực phẩm hoặc dược phẩm, việc kiểm soát Inbound Logistics đặc biệt quan trọng. Các nguyên liệu được vận chuyển và lưu trữ đúng cách giúp đảm bảo chất lượng và an toàn cho sản phẩm cuối cùng.

Ưu điểm của Inbound Logistics là gì?

  • Tăng hiệu quả sản xuất: Quá trình sản xuất sẽ trôi chảy hơn khi không phải lo lắng về việc thiếu hụt nguyên liệu hoặc các vấn đề trong quá trình nhận hàng.
  • Giảm thiểu chi phí: Quản lý hiệu quả Inbound Logistics giúp giảm chi phí vận chuyển và lưu trữ, cải thiện lợi nhuận.
  • Đảm bảo chất lượng: Chất lượng của nguyên liệu và sản phẩm cuối cùng được đảm bảo qua việc kiểm soát Inbound Logistics.

Inbound là gì trong lĩnh vực du lịch?

Du lịch là một trong những lĩnh vực đang phát triển mạnh mẽ ở Việt Nam. Trong ngữ cảnh này, chúng ta thường nghe nhắc đến một số khái niệm quan trọng như Khách Inbound, Du lịch Inbound, Tour Inbound và Inbound tourism.

  • Khách Inbound là gì? Đó là những khách du lịch từ nước ngoài đến Việt Nam hoặc là người Việt đang sinh sống ở nước ngoài trở về quê hương. Họ thường đến để du lịch hoặc thăm thân nhân.
  • Du lịch Inbound là gì? Đó là những chuyến du lịch dành cho khách quốc tế hoặc người Việt kiều đến Việt Nam để tham quan, khám phá vẻ đẹp văn hóa và cảnh quan của quốc gia.
  • Tour Inbound là gì? Đây là những tour du lịch đặc biệt dành riêng cho khách quốc tế, được tổ chức và điều hành bởi các doanh nghiệp du lịch địa phương.
  • Inbound Tourism: Là hoạt động du lịch của du khách khi đến một quốc gia nơi họ không cư trú lâu dài, thường trong khoảng thời gian từ 24 giờ đến 1 năm. Mục đích thường là nghỉ ngơi và giải trí.

Trong ngành du lịch, khác biệt giữa inbound và outbound là gì?

  • Du lịch Inbound thường là những chuyến du lịch dành cho người nước ngoài đến tham quan một quốc gia. Thế mạnh lớn nhất của nó là khả năng quảng bá và giới thiệu văn hóa, cảnh quan và các sản phẩm du lịch đặc biệt của quốc gia đó đến với thế giới. 
  • Du lịch Outbound đưa người dân của một quốc gia đến tham quan nước ngoài, qua đó tạo cơ hội cho người dân khám phá thế giới, học hỏi văn hóa và lối sống mới. Điều này cũng góp phần thúc đẩy sự hiểu biết và hợp tác quốc tế.

Như vậy, khái niệm inbound là gì còn tùy thuộc vào việc nó được đặt trong ngữ cảnh và lĩnh vực nào. Trên đây là một số lĩnh vực thường gặp của khái niệm inbound, vẫn còn khá nhiều lĩnh vực khác có sự xuất hiện của khái niệm này, hãy cùng CareerLink tìm hiểu trong những bài viết tiếp theo nhé!

Trang Đoàn

Read more

Brand identity là gì? Các yếu tố tạo nên bản sắc thương hiệu

Có thể bạn đã biết brand identity có nghĩa là nhận diện thương hiệu. Nhưng liệu bạn đã biết ý nghĩa của brand identity là gì, tại sao nó quan trọng và các yếu tố quan trọng tạo nên một thương hiệu có một không hai? Trong bài viết này, chúng ta sẽ cùng đi sâu tìm hiểu các vấn đề này nhé.

Brand identity là gì?

Mặc dù các công ty không hoàn toàn giống cá nhân mỗi người nhưng vẫn có một số điểm chung. Một trong số đó là cả thương hiệu và con người đều có nhu cầu thể hiện bản sắc của mình. Đối với một cá nhân, điều đó có thể có nghĩa là thông qua quần áo hoặc cách chải chuốt. Và đối với một doanh nghiệp, đó là thông qua nhận diện thương hiệu – brand identity.

“Brand identity hay bản sắc thương hiệu đề cập đến tập hợp các yếu tố hình ảnh, thiết kế và thông điệp độc đáo giúp phân biệt thương hiệu với các đối thủ cạnh tranh, tạo ấn tượng dễ nhận biết và đáng nhớ trong tâm trí người tiêu dùng.”

Nó đề cập đến những đặc điểm độc đáo ảnh hưởng đến tính cách, diện mạo và hành vi được nhận thức của một thương hiệu. Nhận dạng thương hiệu bao gồm các yếu tố hữu hình và vô hình, bao gồm lịch sử, tên, tính cách và nhận dạng hình ảnh.

Coca – Cola là ví dụ tuyệt vời về công ty có uy tín với bản sắc thương hiệu mạnh. Khi khách hàng nghe tên công ty, họ có rất nhiều liên tưởng đến Coca-Cola như logo màu đỏ, một chú gấu Bắc Cực hoặc chiến dịch “Chia sẻ Coke” nổi tiếng hoặc đồ uống gợi lên những cảm giác như hạnh phúc và vui vẻ.

Xem thêm: Tuyển dụng, Việc Làm Brand Manager tại Careerlink.vn

Sự khác biệt giữa bản sắc thương hiệu và hình ảnh thương hiệu

Rất dễ nhầm lẫn bản sắc thương hiệu brand identity với hình ảnh thương hiệu, nhưng có một vài điểm khác nhau.

Bản sắc thương hiệu là tập hợp các yếu tố hữu hình như logo, thiết kế, màu sắc giúp thương hiệu nổi bật giữa các đối thủ cạnh tranh trong tâm trí người tiêu dùng. Bản sắc thương hiệu làm cho thương hiệu trở nên độc đáo. Nó được quyết định bởi cách những người đứng sau thương hiệu muốn công chúng nhìn nhận nó như thế nào.

Hình ảnh thương hiệu là nhận thức của người tiêu dùng về một thương hiệu cụ thể sau khi tương tác với nó. Nó là tổng hợp tất cả những trải nghiệm, cảm xúc và sự liên tưởng của họ với thương hiệu và nó có thể bị ảnh hưởng bởi nhiều yếu tố, chẳng hạn như quảng cáo, chất lượng sản phẩm, dịch vụ khách hàng và sự hiện diện trên mạng xã hội. Nói cách khác, hình ảnh thương hiệu đến từ người tiêu dùng.

Tại sao việc xác định bản sắc thương hiệu lại quan trọng?

Hãy cùng tìm hiểu tầm quan trọng của brand identity là gì nhé.

Tạo nhận thức

Để thu hút khách hàng mới, bạn cần có khả năng tạo ra nhận thức. Đây luôn là bước đầu tiên của bất kỳ chiến dịch tiếp thị nào.

Bản sắc thương hiệu của bạn trình bày mọi thông điệp một cách rõ ràng và ngắn gọn để khách hàng tiềm năng hiểu cách bạn làm cho cuộc sống của họ tốt hơn và nó giúp bạn làm điều đó một cách nhất quán.

Xây dựng uy tín và niềm tin

Bản sắc thương hiệu của bạn cũng giúp bạn khác biệt với các đối thủ cạnh tranh. Điều này giúp việc xây dựng uy tín và sự tin cậy trở nên dễ dàng hơn; và một công ty được khán giả tin tưởng sẽ luôn thành công hơn.

Tạo nhu cầu

Bản sắc thương hiệu rõ ràng không chỉ giúp bạn thu hút nhiều khách hàng hơn mà còn giúp bạn thu hút đúng loại khách hàng thông qua hoạt động tiếp thị nội dung của mình.

Khi điều đó xảy ra, bạn sẽ có được một cộng đồng gồm những người đóng vai trò là nhóm bán hàng bộ phận của bạn. Chắc chắn họ sẽ giới thiệu bạn với bạn bè của họ hoặc những người có cùng quan điểm, giúp tăng doanh thu và chiếm được thị phần cao hơn.

Các yếu tố tạo nên bản sắc thương hiệu brand identity là gì?

Tên thương hiệu

Giống như tên riêng của bạn là một phần nhận dạng của bạn – tên thương hiệu phải truyền tải tính cách, sứ mệnh, giá trị và phong cách doanh nghiệp của bạn. Một số tên thương hiệu thành công đến mức chúng trở thành đồng nghĩa với sản phẩm của họ và là một phần trong từ vựng hàng ngày của chúng ta. Ví dụ: gọi khăn giấy là Kleenex, xe máy là Honda… tất cả đều là ví dụ về những thương hiệu thành công có mối liên hệ nội tại với sản phẩm của họ và ngay lập tức kích thích sự nhớ đến thương hiệu khi nghe thấy chúng.

Tông giọng

Giọng điệu thương hiệu của bạn đề cập đến loại ngôn ngữ bạn sử dụng để giao tiếp với khách hàng. Bằng cách sử dụng tông giọng nhất quán trong nội dung trang web, tài liệu tiếp thị, bao bì và phương tiện truyền thông xã hội, bạn có thể cá nhân hóa thương hiệu của mình và thể hiện một phong cách riêng biệt.

Logo có thể được trình bày dưới dạng hình ảnh, văn bản và hình dạng mô tả tên và mục đích của thương hiệu. Tất nhiên, logo là yếu tố then chốt trong nhận dạng của công ty vì khách hàng thường chú ý đến nó. Bạn cũng có thể sử dụng logo theo dạng văn bản. Ngày càng có nhiều công ty chọn logo chỉ có văn bản vì chúng dễ nhớ hơn.

Kiểu chữ

Khi quyết định chọn logo, bạn nên nghĩ đến phông chữ công ty bạn sẽ sử dụng trên trang web và trong các chiến dịch tiếp thị khác nhau. Hãy tìm một phông chữ thu hút sự chú ý và dễ nhìn như Proxima Nova, TT Norms Pro và Helvetica Now. Chúng được sử dụng bởi các thương hiệu nổi tiếng như Spotify, Jeep, Bosh, Panasonic…

Màu sắc

Màu sắc là công cụ quan trọng mà bạn có thể sử dụng để tạo sự khác biệt cho công ty và tạo nên tâm trạng cho thương hiệu của mình. Màu sắc thương hiệu của bạn có ấn tượng lâu dài với khách hàng, ảnh hưởng đến cách họ cảm nhận và tương tác với doanh nghiệp của bạn.

Mặc dù một màu thường đóng vai trò chủ đạo nhưng hầu hết các thương hiệu không chỉ dựa vào một màu duy nhất để nhận dạng. Thay vào đó, họ phát triển một bảng màu mang lại cho họ sự đa dạng cần thiết để tạo ra các tài liệu tiếp thị hấp dẫn.

Hình ảnh

Nội dung trực quan của hình ảnh có thể giúp truyền đạt thông điệp và nâng cao thiết kế của bạn, do đó biến nó trở thành một yếu tố quan trọng trong bản sắc thương hiệu. Ví dụ, hình ảnh cho phép bạn chia sẻ một câu chuyện, gợi lên cảm giác hoặc ghi lại tâm trạng mà không cần ngữ cảnh bằng văn bản. Với suy nghĩ này, việc chọn các yếu tố hình ảnh hiện thực hóa thông điệp thương hiệu của bạn là một bước quan trọng để tiếp cận khán giả một cách có ý nghĩa.

Cách tạo bản sắc thương hiệu mạnh mẽ

Bạn đã biết cách tạo bản sắc thương hiệu brand identity là gì chưa? Nếu chưa thì hãy tham khảo ngay các bước sau nhé.

Phân tích khách hàng lý tưởng của bạn, đề xuất giá trị duy nhất và đối thủ cạnh tranh

Bạn cần tiến hành nghiên cứu thị trường để hiểu đối tượng, đề xuất giá trị duy nhất và đối thủ của mình. Đầu tiên, hãy đảm bảo rằng bạn biết khách hàng lý tưởng của mình và nhu cầu của họ. Bằng cách hiểu khách hàng của mình, bạn sẽ tiến gần hơn đến việc phát triển một sản phẩm mà mọi người sẽ ngưỡng mộ.

Thứ hai, phân tích sản phẩm của bạn và xác định điều gì khiến bạn trở nên độc đáo so với những sản phẩm khác và cho phép bạn nổi bật. Để phát triển một thương hiệu thành công, bạn nên biết sự khác biệt giữa công ty của bạn và đối thủ. Thứ ba, tạo một tuyên bố sứ mệnh rõ ràng bao gồm tầm nhìn và mục tiêu của bạn.

Nghĩ ra các yếu tố hình ảnh độc đáo cho thương hiệu của bạn để phản ánh ý tưởng của bạn

Sau khi bạn thực hiện nghiên cứu thị trường, hãy tạo một logo kết hợp các giá trị của bạn và thể hiện tốt sản phẩm của bạn. Hãy nhớ rằng, nó giúp khách hàng nhận ra thương hiệu của bạn và quay trở lại.

Logo luôn được đưa vào các hình thức quảng cáo trực tuyến và ngoại tuyến:  chiến dịch email, thông báo đẩy trên web, chatbot, áp phích, bảng quảng cáo, thông tin thương mại, quảng cáo… Hãy thử cùng nhóm của bạn brainstorm để tạo ra thứ gì đó độc đáo và dễ nhớ. Bên cạnh đó, việc phát triển bao bì phù hợp và hình thức thú vị cũng là điều bắt buộc.

Rất nhiều phụ nữ trên toàn thế giới sẽ nhận ra gói sản phẩm của Tiffany & Co. – một chiếc hộp nhỏ màu xanh nhưng có giá trị đựng đồ trang sức. Bây giờ nó đã trở thành gói phổ biến nhất thế giới.

Hãy nghĩ đến ngôn ngữ bạn sử dụng để giao tiếp với khách hàng

Ở bước này, bạn cần kết nối với khách hàng của mình. Với mục đích này, hãy sử dụng ngôn ngữ phù hợp với tính cách thương hiệu của bạn. Ví dụ: nếu công ty của bạn thoải mái, hãy sử dụng ngôn ngữ đàm thoại. Điều cần thiết là sử dụng cùng một giọng điệu trên tất cả các kênh tiếp thị. Vì mọi người thích kể chuyện nên hãy cân nhắc việc tạo một câu chuyện cho thương hiệu của bạn. Nó giúp xây dựng kết nối với đối tượng mục tiêu của bạn và gợi lên những cảm xúc nhất định.

Biết những gì cần tránh

Bạn có thể làm theo tất cả các bước để tạo ra một nhận diện thương hiệu mạnh, nhưng nếu bạn phạm phải bất kỳ hành vi nào sau đây, thương hiệu của bạn có thể chùn bước hoặc thất bại. Đừng cung cấp cho khách hàng của bạn những thông điệp lẫn lộn. Đừng sao chép đối thủ cạnh tranh của bạn và cũng đừng đánh mất sự nhất quán giữa online và offline.

Thu thập phản hồi và điều chỉnh

Đến bây giờ, bạn đã tạo được một biểu tượng mà bạn yêu thích, biểu tượng mà bạn cho rằng sẽ thể hiện tốt cho doanh nghiệp của mình. Bạn đã làm rất tốt! Nhưng công việc vẫn chưa xong. Trước khi hoàn tất, hãy dành chút thời gian để thu thập phản hồi từ những người bạn tin tưởng như bạn bè, gia đình, nhân viên…

Khi bạn đã thu thập đủ phản hồi về thiết kế của mình, hãy quay lại và thực hiện bất kỳ thay đổi cần thiết nào. (Ví dụ: bạn có thể thay đổi màu sắc và phông chữ để dễ đọc hơn.)

Bạn có thể sử dụng Google Analytics, khảo sát, nhận xét, thảo luận trên mạng xã hội… để theo dõi thương hiệu của bạn và hiểu cách mọi người nói chuyện và tương tác với bạn. Điều này sẽ mang đến cho bạn cơ hội thực hiện các thay đổi đối với thương hiệu của mình khi cần thiết, cho dù đó là để sửa lỗi hay cải thiện nhận diện thương hiệu.

Mong rằng với nội dung chia sẻ trên đây thì bạn đã hiểu brand identity là gì cùng với các yếu tố cấu thành và cách tạo bản sắc thương hiệu mạnh mẽ để áp dụng vào công việc của mình một cách hiệu quả.

Huỳnh Trâm

Read more

CMS là gì? Nguyên lý hoạt động và top 7 CMS phổ biến

CMS là một giải pháp giúp các cá nhân, doanh nghiệp quản lý nội dung trên các blog và website. Vậy CMS là gì? Nó có ưu nhược điểm và lợi ích nào, top những CMS nào được sử dụng phổ biến nhất hiện nay? Cùng đọc bài viết sau để giải đáp thắc mắc này nhé.

CMS là gì?

Bản chất của CMS không còn quá xa lạ với những người đang làm công việc quản lý hoặc liên quan tới website, blog. Nhưng với những người khác không liên quan thì chắc hẳn hầu như không phải ai cũng biết.

“CMS (Content Management System) là hệ thống quản trị nội dung, cho phép người dùng quản lý, tạo mới, cập nhật và chỉnh sửa nội dung, danh mục trên website.”

Một điểm nổi bật là nhân viên quản trị website có thể sử dụng CMS mà không cần phải biết code hay sự hỗ trợ của lập trình viên. Vì thế hiện nay CMS được các hầu hết các doanh nghiệp lựa chọn bởi nó giúp tiết kiệm thời gian, chi phí về việc xây dựng, quản lý và bảo trì website. 

Hệ thống quản lý nội dung CMS có mấy loại?

Hiện tại, hệ thống quản lý nội dung CMS được chia thành 3 loại chính, đó là: 

CMS mã nguồn mở – OSS

CMS mã nguồn mở (OSS – Open Source) là loại phần mềm có mã nguồn công khai. Đặc điểm của OSS là dễ dùng và miễn phí, người dùng có thể tùy chỉnh và mở rộng các chức năng của CMS bằng cách sử dụng các plugin hoặc các gói mở rộng. Ví dụ các CMS có mã nguồn mở phổ biến như WordPress, Joomla, Magento… 

CMS tự code

Với loại CMS này mà người dùng phải làm tất tần tật từ bước lập trình, tự viết mã code của web. Điều này có ưu điểm là người dùng có thể tạo ra trang web có chức năng riêng biệt và độc đáo, đáp ứng ý tưởng và mục tiêu đề ra. Nhưng điểm hạn chế của CMS tốn thời gian, công sức và có phí code, cần có kiến thức về lập trình. 

CMS build sẵn và trả phí

Đây là loại phần mềm CMS được cung cấp từ các đơn vị sản xuất, kinh doanh CMS.  Điểm cộng của hệ thống quản lý nội dung build sẵn là dễ thao tác, có các tính năng cơ bản và nâng cao, rất ít xảy ra lỗi (bug), nếu bị lỗi cũng được xử lý nhanh. Điểm trừ của dịch vụ này là người dùng không thể tạo ra trang web có các chức năng riêng biệt, phí cao. Ví dụ CMS được build sẵn như Squarespace, Wix…

Nguyên lý hoạt động của CMS

CMS là nơi lưu trữ tất cả các ứng dụng, tính năng của một website nên bất kỳ quản trị viên nào cũng cần sử dụng để quản lý trang. CMS gồm có hai thành phần là CMA và CDA. Trong đó: 

– CMA (ứng dụng quản lý nội dung): là một giao diện cho phép người dùng không cần kiến ​​thức về HTML cũng thiết kế tạo, sửa đổi và xóa nội dung ra khỏi website. 

– CDA (ứng dụng phân phối nội dung): cung cấp các dịch vụ back-end hỗ trợ việc quản lý và phân phối nội dung cho website sau khi người dùng tạo nội dung trên CMA. 

Để sử dụng được CMS, cần cài đặt CMS cho website trên máy chủ và sau đó truy cập vào bằng trình duyệt. Trên giao diện quản trị, người dùng có thể tạo và chỉnh sửa nội dung của website. Sau khi hoàn thành, hệ thống sẽ tự động xuất ra HTML để hiển thị trên web. 

Và cũng có thể tích hợp tính năng bảo mật và hỗ trợ SEO trên các web để giúp tăng traffic (lượng truy cập) từ công cụ tìm kiếm.

Lợi ích khi sử dụng phần mềm CMS là gì?

Sử dụng phần mềm CMS sẽ mang lại cho doanh nghiệp những lợi ích sau:

Quản lý nội dung website một cách dễ dàng

Với các website lớn có lượng dữ liệu khổng lồ thì việc quản lý nội dung sẽ không đơn giản, thế nên rất cần một hệ thống hỗ trợ việc phân chia quyền hạn cho các nhân viên liên quan, cập nhật nội dung cho website.

Không cần quản trị web có kiến thức lập trình

Do CMS được thiết kế như một hệ thống lý tưởng giúp người dùng không cần có kiến thức lập trình vẫn có thể xây dựng, quản lý website một cách hiệu quả.

Tối ưu chi phí về nhân sự

Việc quản trị nội dung website thủ công cần phải thuê nhân sự quản lý điều này gây tốn kém cho doanh nghiệp. Do đó, sử dụng hệ thống CMS sẽ tốt và hiệu quả chính là cách tối ưu chi phí, tiết kiệm cho chủ website.

Tối ưu chi phí cho hoạt động marketing online

Nhờ sử dụng hệ thống CMS, doanh nghiệp có thể tận dụng website để thực hiện các chiến dịch Content Marketing, Email Marketing. Thông qua việc sử dụng tính năng chia sẻ trên các trang mạng xã hội, chatbot tự động… sẽ giúp cho kế hoạch Marketing Online dễ thành công hơn.

Tăng sự tương tác với người dùng

Bởi CMS có tích hợp thêm tính năng chia sẻ, like, comment… nên người dùng có thể đặt câu hỏi trực tiếp, tăng cường sự tương tác với người dùng. Điều này cũng sẽ giúp doanh nghiệp nắm được thị hiếu, tiếp cận khách hàng đơn giản nhưng khá hiệu quả.

Top 7 CMS được sử dụng phổ biến nhất hiện nay

Hiện tại, hầu hết các website đều sử dụng CMS – hệ thống quản trị nội dung. Trong đó, mỗi trang web của doanh nghiệp sẽ sử dụng riêng một phần mềm CMS. Dưới đây là top những phần mềm CMS được sử dụng nhiều nhất, hãy cùng tìm hiểu đặc điểm của các CMS là gì nhé.

WordPress

Đứng đầu trong danh sách các hệ thống quản trị nội dung (CMS) phổ biến nhất tại Việt Nam đó là WordPress. Với tỉ lệ thị phần chiếm hơn 40% thị trường CMS trong nước nên quản trị viên có thể tự do sáng tạo và phát triển website hiệu quả. 

Vì WordPress sử dụng 2 ngôn ngữ lập trình MySQL và PHP nên quản trị viên có thể tự do sáng tạo và phát triển website hiệu quả mà không tốn bất kỳ chi phí gì. Bởi vậy, phần mềm này phù hợp với những dự án phi lợi nhuận, người mới tập làm web, người viết blog…

Ngoài ra, cộng đồng sử dụng WordPress rất đông nên các phiên bản mới cũng liên tục được update. Nếu theo dõi các cộng đồng này, bạn sẽ có thể tìm được thêm những plugin hoặc những bản cập nhật tốt hơn.

Wix

Chiếm khoảng 7,17% thị phần hệ thống quản trị nội dung CMS, phần mềm Wix ra đời năm 2006 phù hợp với những doanh nghiệp hoặc cá nhân ngân sách hạn hẹp và không có kinh nghiệm trong việc xây dựng website. 

Phần mềm Wix khá đơn giản, sử dụng trình chỉnh sửa kéo và thả để tạo ra các website có giao diện trực quan. Thế nên nó được xếp vào top những phần mềm được sử dụng phổ biến nhất hiện nay. 

Squarespace

Squarespace chiếm khoảng hơn 4% thị phần CMS, đứng thứ 3 sau WordPress và Wix trong top những phần mềm CMS được sử dụng nhiều nhất. Đây là một phần mềm CMS có trả phí với 4 gói dịch vụ là doanh nghiệp, cá nhân, thương mại cơ bản và thương mại nâng cao.

Weebly

Sử dụng Weebly là một giải pháp tuyệt vời để xây dựng website chuyên nghiệp khi không có nhiều kinh nghiệm. Phần mềm này ra đời năm vào năm 2007 có nhiều tính năng và tài nguyên hấp dẫn để người dùng phát triển web từ cơ bản đến nâng cao. 

Một số website đang sử dụng phần mềm CMS Weebly gồm The Whisky Ball, The Box Brothers…

Typo3

Đứng thứ 5 các phần mềm CMS được sử dụng nhiều đó là Typo3. Là phần mềm được lập trình trên ngôn ngữ PHP có thể chạy trên máy chủ website là IIS và Apache. Bên cạnh đó, Typo3 có thể chạy trên nhiều hệ điều hành khác như Microsoft, Linux, Mac OS…

Joomla

Joomla là một CMS ra đời năm 2005 có mã nguồn mở và được viết bằng ngôn ngữ lập trình PHP. Phần mềm này có cách sử dụng khá đơn giản, dễ dàng vận hành website mà không cần sự trợ giúp của các chuyên gia. Đặc biệt, nhờ có nhiều công cụ chỉnh sửa nên nội dung được tạo lập nhanh hơn.

Drupal

Drupal là phần mềm CMS thuộc nhóm Open Source được xây dựng trên PHP. Phần mềm này được sử dụng với các trang web có quy mô trung bình hoặc lớn hoạt động chủ yếu ở lĩnh vực tin tức và thương mại điện tử như The White House, BBC, The University of Oxford.

Ngoài top 7 đã kể ở trên thì còn có các phần mềm CMS khác được nhiều người biết đến như Magento, Shopify, Ghost…

Qua bài viết trên, hy vọng rằng các bạn đã hiểu rõ về CMS là gì và những thông tin liên quan đến nó. Đây là một hệ thống quản trị và kiểm soát nội dung trên website tiết kiệm được thời gian và chi phí cho người dùng. Đừng quên theo dõi Careerlink.vn để biết thêm nhiều kiến thức hay và hữu ích khác nhé.

Thúy Vui

Read more