Blog

Cluster là gì? Phân loại và lợi ích của hệ thống cluster

Trong thế giới công nghệ, cluster là một khái niệm quen thuộc nhưng vô cùng phức tạp. Nó không chỉ đảm bảo tính liên tục và sự ổn định của các hệ thống mà còn mang đến rất nhiều lợi ích thú vị khác. Hãy cùng tìm hiểu sâu hơn về khái niệm này để xem chính xác thì cluster là gì và những điều tuyệt vời mà hệ thống này đem lại cho thế giới công nghệ ngày nay là như thế nào nhé!

Cluster là gì? Phân loại và lợi ích của hệ thống cluster

Cluster là gì?

“Cluster là một cụm gồm nhiều máy tính (nodes) độc lập nhưng kết nối với nhau để làm việc cùng nhau như một hệ thống duy nhất.”

Mục tiêu chính của việc tạo ra một cluster là để đảm bảo tính sẵn sàng và độ ổn định của hệ thống. Trong cluster, các máy tính có khả năng giao tiếp và trao đổi thông tin, cùng thực hiện các nhiệm vụ được giao. Điều này giúp tăng cường khả năng xử lý công việc và đảm bảo rằng nếu một máy tính gặp sự cố, công việc có thể tự động được chuyển sang máy tính khác trong cluster. Quá trình này được gọi là “fail-over”.

 So với các hệ thống một máy chủ cấu hình cao, hệ thống cluster mang lại hiệu quả tương tự nhưng tiết kiệm chi phí hơn nhiều do không yêu cầu phần cứng tốt nhất hay các công nghệ phức tạp.

Cluster thường được sử dụng trong các ứng dụng yêu cầu sự liên tục và tính sẵn sàng cao như máy chủ web, cơ sở dữ liệu và các ứng dụng doanh nghiệp. Việc quản lý cluster và đảm bảo tính ổn định của nó đòi hỏi sự hiểu biết kỹ thuật cao và các giải pháp phần mềm phức tạp.

Những thành phần của cluster service

Cluster Manager

Đây được xem là trái tim của hệ thống cluster. Cluster Manager là nơi tất cả các sự kiện diễn ra. Nó quản lý và giám sát các node trong cluster, phân phối tài nguyên và điều khiển toàn bộ hệ thống, đảm bảo tính liên tục và sẵn sàng.

Node

Node là các máy tính cá thể trong cluster, chúng kết hợp lại với nhau để làm việc như một đơn vị đồng nhất. Mỗi node đóng vai trò như một máy chủ độc lập và có khả năng thực hiện tác vụ đơn giản lẫn phức tạp khi làm việc cùng nhau.

Resource

Các tài nguyên như ổ cứng, bộ nhớ, CPU, phần mềm ứng dụng và dịch vụ mạng đóng vai trò quan trọng trong cluster. Chúng có thể được chia sẻ giữa các node để đảm bảo tính sẵn sàng và tối ưu hóa hiệu suất của hệ thống.

Cluster database

Đây là cơ sở dữ liệu quan trọng cho hệ thống cluster. Nó chứa thông tin về cấu hình, trạng thái của cluster, cũng như quản lý và điều khiển toàn bộ hệ thống một cách hiệu quả.

Network

Mạng là một phần quan trọng đảm bảo kết nối giữa các node và phần mềm điều khiển. Mạng này chuyển dữ liệu và tài nguyên giữa các node trong cluster để đảm bảo tính sẵn sàng và hiệu suất của hệ thống.

Các thành phần này cùng hoạt động như một bộ máy hoàn chỉnh, đảm bảo tính liên tục và độ tin cậy của hệ thống cluster. Từ quản lý tài nguyên đến quản lý trạng thái, chúng đóng vai trò quyết định trong việc tạo ra môi trường làm việc hoàn hảo cho nhiều ứng dụng và dịch vụ công nghệ.

Phân loại cluster

Không chỉ nắm được khái niệm cluster là gì và những thành phần cấu thành nên cluster service, bạn nên tìm hiểu thêm về các loại cluster phổ biến hiện nay.

Mỗi loại cluster có những ứng dụng và mục tiêu riêng nhưng chúng đều mang đến khả năng đảm bảo tính liên tục và sẵn sàng cho hệ thống mạng máy tính. Cách các loại cluster kết nối, quản lý tài nguyên và đối phó với sự cố ít nhiều có sự khác biệt, góp phần tạo nên sự đa dạng và linh hoạt trong việc triển khai cluster theo nhu cầu và yêu cầu cụ thể của tổ chức.

Single quorum device cluster (Standard quorum cluster)

Đây là một trong những loại cluster phổ biến và thường được sử dụng nhất. Loại này bao gồm nhiều node cùng hoạt động và kết nối qua một hoặc nhiều thiết bị lưu trữ cụm (cluster storage) thông qua một kết nối được gọi là “bus”. Cluster này sử dụng quorum để đảm bảo tính sẵn sàng và liên tục.

Majority node set cluster

Loại này cũng gồm nhiều node, mỗi node quản lý bản sao dữ liệu được cấu hình trong chính node của mình. Tính liên tục của dữ liệu giữa các node được đảm bảo bởi chính chúng. Majority node set cluster thường được sử dụng khi cần phân tán các server cluster về mặt địa lý để đảm bảo khả năng chịu lỗi.

Local quorum cluster (single node cluster)

Loại này đơn giản chỉ bao gồm một node duy nhất. Thường được sử dụng cho các mục đích thử nghiệm hoặc khi cần hiệu suất cao cho một node đơn.

Những lợi ích của hệ thống cluster

Hệ thống cluster là một công nghệ phức tạp và mạnh mẽ. Do đó, việc ứng dụng hệ thống này xuất phát từ những lợi ích quan trọng mà nó mang lại. Hãy cùng tìm hiểu ưu điểm của cluster là gì nhé.

Tính sẵn sàng cao

Cluster là một giải pháp giúp đảm bảo rằng hệ thống hoạt động một cách liên tục, bất chấp các lỗi phát sinh. Khi một node trong cluster gặp lỗi hoặc cần bảo trì, công việc sẽ được tự động được chuyển giao sang các node khác. Điều này đảm bảo tính sẵn sàng và khả năng hoạt động liên tục của hệ thống.

Dễ mở rộng

Cấu trúc cluster cho phép bổ sung các node mới vào hệ thống một cách dễ dàng. Điều này giúp tăng khả năng chịu tải của hệ thống. Bên cạnh đó, cluster cũng loại bỏ các node gặp lỗi mà không gây gián đoạn đến toàn bộ hệ thống.

Dễ quản lý

Các nền tảng cluster cung cấp công cụ quản lý mạnh mẽ giúp quản trị viên theo dõi và quản lý toàn bộ cluster một cách hiệu quả. Chúng cho phép di chuyển ứng dụng giữa các server khác nhau trong cluster, thực hiện kế hoạch bảo trì và giám sát trạng thái của cluster cũng như tài nguyên từ bất kỳ đâu trong mạng.

Hiệu suất cao so với chi phí đầu tư

Cluster mang lại hiệu suất cao hơn rất nhiều so với số tiền bạn phải bỏ ra để đầu tư hệ thống này. Với cùng một nguồn vốn, một hệ thống cluster có thể cung cấp sức mạnh tính toán lớn hơn so với một server đơn lẻ có cấu hình cao.

Nói tóm lại, hệ thống cluster là gì? Đó là một công cụ tuyệt vời trong thế giới số hóa ngày nay và cung cấp nhiều lợi ích quan trọng đối với doanh nghiệp. Cluster không chỉ đảm bảo tính sẵn sàng và độ ổn định của hệ thống mà còn giúp tối ưu hóa việc quản lý và mở rộng hệ thống. Điều này giúp doanh nghiệp tiết kiệm chi phí và đảm bảo rằng hệ thống luôn hoạt động một cách hiệu quả. 

Trang Đoàn

Read more

Hyperlink là gì? Cách hyperlink trong Word, Excel

Hyperlink là gì? Bạn có thể thấy hyperlink trong Word, Excel hoặc Powerpoint nhưng chưa hiểu rõ chính xác định nghĩa của nó? Vậy thì hôm nay sẽ cùng tìm hiểu các thông tin xoay quanh thuật ngữ này nhé.

Hyperlink là gì? Cách hyperlink trong Word, Excel

Hyperlink là gì?

“Hyperlink được hiểu là siêu liên kết là một biểu tượng, đồ họa hoặc cụm từ thường được gạch chân trong tài liệu mà bạn có thể nhấp vào để đến một nơi khác.”

Trong một trang web hyperlink là gì? Hyperlink trong trang là một đoạn văn bản, hình ảnh, biểu tượng hoặc đồ họa mà khi bạn nhấp vào, nó sẽ trỏ đến và điều hướng bạn đến một trang web khác.

Hyperlink thường nổi bật với màu xanh lam và được gạch chân, đóng vai trò là điểm tham chiếu kết nối một trang cụ thể với các trang khác trên web. Khi bạn nhấp vào hyperlink, trình duyệt sẽ rời khỏi trang hiện tại bạn đang xem và mở liên kết đến trang mới.

Ngoài việc mở các trang mới, hyperlink có thể đưa người đọc đến một phần cụ thể trong cùng một trang. Điều này đặc biệt hữu ích để giúp người đọc điều hướng một trang có nội dung dài. Những liên kết này thường được tìm thấy trong mục lục. 

Để dễ sử dụng, nhiều trang web đã thay đổi màu sắc của các hyperlink đã truy cập (đã mở) để cho người đọc biết họ đã truy cập trang nào.

Các kiểu hyperlink phổ biến

Internal hyperlink – liên kết nội bộ

Internal hyperlink – liên kết nội bộ là các siêu liên kết trỏ đến các trang trên cùng một tên miền. Chúng khác với các liên kết bên ngoài, liên kết tới các trang trên các tên miền khác. Internal hyperlink là chìa khóa cho bất kỳ trang web nào muốn có thứ hạng cao hơn trên Google.

External hyperlink – liên kết bên ngoài

External hyperlink – liên kết bên ngoài là siêu liên kết dẫn đến một trang hoặc nguồn khác bên ngoài một trang web cụ thể.

Nếu một trang web khác liên kết với bạn thì đây được coi là liên kết bên ngoài tới trang web của bạn. Tương tự, nếu bạn liên kết tới một trang web khác thì đây cũng được coi là liên kết bên ngoài.

Về mặt SEO, một liên kết bên ngoài trên một trang web được tính là một liên kết ngược đến một trang web khác và các liên kết ngược là một trong những yếu tố xếp hạng quan trọng nhất đối với Google.

Text link – Liên kết văn bản

Text hyperlink – Siêu liên kết văn bản là một trong những loại liên kết phổ biến nhất. Đó là văn bản có thể nhấp vào, được sử dụng để đi tới trang hoặc nguồn khác.

Image link – Liên kết hình ảnh

Liên kết hình ảnh là một siêu liên kết ở dạng hình ảnh. Một trong những ví dụ phổ biến nhất về liên kết hình ảnh là banner quảng cáo trên nhiều trang web khác nhau.

Anchor link – Liên kết neo

Đừng nhầm lẫn với liên kết văn bản, anchor text đưa người đọc từ một nơi trong tài liệu đến một phần khác của cùng một tài liệu, giống như trong mục lục.

Fat link – Liên kết mở rộng

Fat link hoặc liên kết mở rộng là một liên kết có nhiều đích đến.

Tầm quan trọng của hyperlink là gì?

Cải thiện SEO

Khi bạn thêm hyperlink vào văn bản liên kết, bạn đang tạo liên kết ngược. Nó có thể là backlink inbound hoặc backlink outbound. Google đánh giá cao nỗ lực của bạn nếu bạn đã giới thiệu các trang web có liên quan. Inbound link sẽ tăng trải nghiệm người dùng trên trang web của bạn và cũng sẽ tăng lượt xem trang của bạn.

Tăng lượt xem cho trang

Cách tốt nhất để giữ người dùng trên trang web của bạn là định hướng họ đến các trang khác của trang web. Nếu có thông tin liên quan về một chủ đề cụ thể trên trang web kia, hãy gắn hyperlink cho nó. Người đọc cũng sẽ có động lực muốn duyệt qua các trang web khác. Điều này sẽ làm giảm tỷ lệ thoát và cũng tăng lượt xem trang của bạn.

Hỗ trợ kêu gọi hành động

Khi bạn thêm một hyperlink vào các từ kêu gọi hành động như “Đặt ngay”, “Dùng thử”, “Nhấp ngay”, cơ hội chuyển đổi sẽ được cải thiện vì sự tiện lợi.

Tăng độ tin cậy

Sẽ có những trích dẫn và tài liệu tham khảo được đề cập nếu bạn lấy một số dữ liệu từ các nguồn khác. Quá trình này có thể được đơn giản hóa bằng cách sử dụng các hyperlink. Điều này sẽ cung cấp manh mối cho mọi người biết rằng bạn đã thực hiện nghiên cứu kỹ lưỡng và trung thực với các dữ kiện và số liệu của mình.

Hướng dẫn cách hyperlink trong Word

Liên kết tới một trang web hoặc một tập tin hiện có

  • Đánh dấu văn bản mà bạn muốn sử dụng làm anchor. Bỏ qua bước này nếu bạn muốn tạo siêu liên kết đến hình ảnh.
  • Nhấp chuột phải vào văn bản hoặc hình ảnh được đánh dấu.
  • Trong menu chuột phải, chọn Hyperlink. Thao tác này sẽ mở cửa sổ chèn hyperlink.
  • Chọn tệp hoặc trang web hiện có.
  • Trong hộp văn bản Address, nhập địa chỉ của trang web mục tiêu. Nếu bạn muốn liên kết đến một tập tin, hãy chọn nó từ trình duyệt tập tin.
  • Bấm OK.

Liên kết đến một địa điểm trong tài liệu

  • Chọn văn bản hoặc hình ảnh của bạn và nhấp chuột phải vào nó.
  • Trong menu chuột phải, chọn Hyperlink.
  • Trong cửa sổ Insert link, chọn Place in this document.
  • Đặt hyperlink đến một vị trí trong tài liệu Word.
  • Chọn đích đích cho hyperlink.
  • Bấm vào OK.

Liên kết đến một địa chỉ email

  • Chọn văn bản hoặc hình ảnh mà bạn muốn thêm hyperlink.
  • Nhấp chuột phải vào nó và chọn hyperlink từ menu chuột phải.
  • Trong cửa sổ Chèn liên kết, chọn địa chỉ email.
  • Liên kết đến một địa chỉ email trong Word.
  • Chèn email mục tiêu vào dưới Email address. Bạn cũng có thể nhập chủ đề tùy chỉnh cho email trong chủ đề.
  • Bấm OK.

Hướng dẫn cách hyperlink trong Excel

Bạn có thể biết cách hyperlink trong Word, nhưng có thể chưa thành thạo cách hyperlink trong Excel. Hãy cùng tìm hiểu, trong Excel cách chèn hyperlink là gì nhé.

Liên kết tới một trang web hoặc một tập tin hiện có

Để tạo siêu liên kết đến một tệp hoặc trang web hiện có, hãy thực hiện các bước sau.

  • Chọn 1 ô trong Excel.
  • Nhấn chuột phải, bấm vào Hyperlink.
  • Hộp thoại “Insert hyperlink” xuất hiện.
  • Để tạo hyperlink đến một tệp hiện có, hãy chọn một tệp (sử dụng Look in, nếu cần).
  • Để tạo hyperlink đến một trang web, hãy nhập văn bản cần hiển thị, địa chỉ và bấm OK.

Liên kết đến một địa điểm trong tài liệu

  • Chọn 1 ô trong Excel
  • Nhấn chuột phải, bấm vào Hyperlink.
  • Hộp thoại “Insert hyperlink” xuất hiện.
  • Nhấp vào “Place in this document” ở dưới Link to.
  • Nhập Văn bản cần hiển thị và nhấp vào OK.

Liên kết đến một địa chỉ email

  • Chọn 1 ô trong Excel
  • Nhấn chuột phải, bấm vào Hyperlink.
  • Hộp thoại “Insert hyperlink” xuất hiện.
  • Bên dưới Link to, hãy chọn biểu tượng địa chỉ e-mail.
  • Trong hộp địa chỉ email, nhập địa chỉ email của người nhận hoặc nhiều địa chỉ được phân tách bằng dấu chấm phẩy.
  • Nhập chủ đề thư vào hộp Chủ đề.
  • Trong hộp Văn bản cần hiển thị, nhập văn bản liên kết mong muốn.
  • Nhấp vào nút ScreenTip… và nhập văn bản bạn muốn
  • Bấm OK.

Cách thay đổi hyperlink trong Excel và Word

Nếu bạn đã tạo hyperlink bằng cách sử dụng hộp thoại Insert hyperlink thì hãy sử dụng hộp thoại tương tự để thay đổi siêu liên kết đó. Để thực hiện việc này, hãy nhấp chuột phải vào ô chứa liên kết và chọn Chỉnh sửa hyperlink…

Khi hộp thoại Edit Hyperlink hiển thị, hãy thực hiện những thay đổi mong muốn đối với văn bản liên kết hoặc vị trí liên kết hoặc cả hai và nhấp vào OK.

Cách loại bỏ hyperlink trong Excel và Word

Loại bỏ hyperlink trong Excel và Word là một quá trình hai cú nhấp chuột. Bạn chỉ cần nhấp chuột phải vào một liên kết và chọn Remove hyperlink.

Mong rằng qua nội dung trên, bạn đã hiểu hyperlink là gì và cách sử dụng nhanh chóng. Hãy truy cập vào CareerLink để tìm hiểu các thuật ngữ thú vị khác nhé.

Huỳnh Trâm

Read more

Lateral thinking là gì? Làm gì để cải thiện lateral thinking?

Lateral thinking là gì? Lateral thinking còn được gọi là tư duy đa chiều là quá trình sử dụng lý luận gián tiếp để đưa ra giải pháp. Hiểu thêm về tư duy đa chiều có thể mở rộng khả năng giải quyết vấn đề của bạn và giúp bạn tìm ra giải pháp độc đáo cho các tình huống khó khăn.

Trong bài viết này, hãy cùng tìm hiểu định nghĩa lateral thinking và thảo luận một số cách để bạn có thể cải thiện kỹ năng này tại nơi làm việc nhé.

Lateral thinking là gì?

“Lateral thinking là phương pháp giải quyết vấn đề liên quan đến tư duy vượt trội và xem xét các quan điểm, giải pháp khác nhau chứ không chỉ là những vấn đề hiển nhiên”.

Nói cách khác, tư duy đa chiều đề cập đến khả năng nghĩ ra các giải pháp sáng tạo cho các vấn đề. Những giải pháp này thường không có sẵn thông qua lý luận suy diễn hoặc logic đơn giản (tư duy theo chiều dọc). Thay vào đó, các giải pháp thường có tính đột phá và sáng tạo (tư duy theo chiều ngang).

Sự khác biệt giữa linear thinking và lateral thinking

Để hiểu rõ hơn về lateral thinking là gì, bạn có thể tìm hiểu sự khác nhau giữa linear thinking và lateral thinking.

Linear thinking được hiểu là tư duy tuyến tính, tập trung vào lý luận logic và suy diễn khi bạn đi từ bước này sang bước khác. Mặt khác, tư duy đa chiều lateral thinking tập trung vào việc tìm kiếm các giải pháp sáng tạo hơn, độc đáo hơn cho các vấn đề.

Ví dụ bạn làm việc trong lĩnh vực nhân sự và cần cải thiện khả năng giữ chân nhân viên của mình.

Nếu sử dụng tư duy tuyến tính linear thinking, bạn có thể tiếp cận vấn đề này như sau: Trước đây, chúng ta đã có thành tích tốt nhất trong việc giữ chân nhân viên nhưng gần đây tỉ lệ nghỉ việc đã tăng lên khá nhiều. Khi có tỷ lệ giữ chân cao hơn, chúng ta đã cung cấp rất nhiều đặc quyền cho nhân viên như ăn trưa miễn phí và tặng các phiếu tập gym hoặc yoga miễn phí. Chúng ta nên bổ sung lại các đặc quyền đó và chúng ta sẽ đạt được con số giữ chân nhân viên như mục tiêu đã đặt ra.

Mặt khác, nếu bạn đang sử dụng tư duy đa chiều lateral thinking, bạn có thể tiếp cận vấn đề này như sau:

Số lượng nhân viên nghỉ việc đang tăng lên. Chúng ta từng có chiến lược giữ chân nhân viên hiệu quả nhưng ngay cả khi đưa ra các đặc quyền, nhân viên cũng rời đi. Chúng ta cần thay đổi căn bản cách nghĩ về việc giữ chân nhân viên bằng cách hiểu điều gì là quan trọng nhất đối với họ và điều gì thúc đẩy họ làm việc. Ví dụ, hầu hết nhân viên đều muốn vươn lên vị trí cao hơn, do đó chúng ta nên nhấn mạnh lại khả năng thăng tiến của họ trong công việc.

Lợi ích của tư duy đa chiều lateral thinking là gì?

Ý tưởng mới và sáng tạo

Tư duy đa chiều cho phép bạn nhìn vấn đề từ nhiều góc độ khác nhau và xem xét các giải pháp mới nghĩ vượt ra ngoài những cách giải quyết vấn đề truyền thống và thông thường. Điều này có thể giúp bạn tạo ra những ý tưởng mới và sáng tạo.

Ra quyết định tốt hơn

Tư duy đa chiều cho phép bạn cân nhắc tất cả các lựa chọn tiềm năng trước khi đưa ra quyết định. Điều này có thể giúp bạn đưa ra quyết định sáng suốt và hiệu quả hơn.

Cải thiện kỹ năng giao tiếp

Tư duy đa chiều giúp bạn giải thích rõ ràng những suy nghĩ và ý tưởng của mình cho người khác. Điều này có thể cải thiện kỹ năng giao tiếp của bạn và giúp bạn truyền đạt ý tưởng của mình đến người khác dễ dàng hơn.

Tóm lại, tư duy đa chiều là một kỹ năng quý giá có thể giúp bạn giải quyết vấn đề hiệu quả hơn, tạo ra những ý tưởng mới và sáng tạo, đưa ra quyết định tốt hơn và cải thiện kỹ năng giao tiếp của bạn. Nó là một công cụ mạnh mẽ có thể được sử dụng trong nhiều tình huống và có thể giúp bạn tiếp cận vấn đề một cách sáng tạo và hiệu quả.

Lời khuyên để cải thiện kỹ năng tư duy đa chiều lateral thinking

Với lợi ích như vậy thì chắc rằng ai muốn muốn mình có kỹ năng lateral thinking phải không nào? Vậy thì hãy cùng tìm hiểu cách để cải thiện lateral thinking là gì nhé.

Cởi mở để tiếp nhận ý kiến ​​đóng góp khi giải quyết vấn đề

Chúng ta thường có xu hướng chú ý và tập trung vào vấn đề của mình để tìm ra cách giải quyết, tuy nhiên, trong suy nghĩ đa chiều, bạn có thể để suy nghĩ lang thang. Ví dụ: bạn có thể chọn một từ ngẫu nhiên trong một bài báo hoặc chọn một hình ảnh và khám phá các cách chèn chúng một cách tự nhiên vào một tình huống.

Suy nghĩ ngược

Hãy tự hỏi bản thân “Điều duy nhất tôi không nên làm là gì?” hoặc nghĩ về những gì mọi người thường làm, sau đó làm ngược lại. Điều này sẽ giúp tạo điều kiện lý tưởng cho tư duy mới lạ.

Tạo bản đồ tư duy

Bắt đầu với vấn đề của bạn ở trung tâm và phân nhánh để vẽ ra các chủ đề chính, sau đó là các chủ đề phụ. Điều này sẽ giúp bạn sắp xếp thông tin một cách trực quan và thể hiện mối quan hệ giữa các phần của tổng thể.

Sử dụng phép loại suy và ẩn dụ

Sử dụng phép loại suy và ẩn dụ có thể giúp tạo ra sự kết nối giữa các khái niệm không liên quan. Điều này dẫn đến những hiểu biết mới và các giải pháp sáng tạo. Liên hệ một vấn đề với một điều gì đó hoàn toàn khác có thể tiết lộ những mô hình hoặc khả năng tiềm ẩn.

Bật 5 giác quan của bạn

Hãy nhìn các đồ vật xung quanh, phân tích hình dạng và màu sắc của chúng; lắng nghe âm thanh trong môi trường của bạn; sử dụng các giác quan xúc giác và khứu giác. Những yếu tố này sẽ giúp bạn bắt đầu tạo ra những ý tưởng mới.

Nhập vai

Nghĩ xem người khác sẽ làm gì để giải quyết vấn đề của bạn. Nhân vật này có thể là một doanh nhân thành đạt, một vận động viên thể thao, một đối thủ cạnh tranh hoặc thậm chí là người thân. Người này càng “xa cách” hoặc khác biệt với bạn thì bạn càng có khả năng tìm thấy nhiều thông tin chi tiết hơn.

Hỏi “Nếu như?”

Hỏi “Nếu như” trong các tình huống khác nhau là phương pháp tuyệt vời để rèn luyện kỹ năng tư duy đa chiều của bạn vì nó thúc đẩy bạn xem xét tất cả các biến thể có thể xảy ra. Thêm vào đó, nó khuyến khích bạn đặt câu hỏi về những giả định đã có từ trước và giúp bạn thoát ra khỏi lối suy nghĩ thông thường của mình. Khi suy nghĩ ngoài vùng an toàn của mình, bạn sẽ ngạc nhiên khi thấy rằng mình có thể làm được những điều mà trước đây tưởng chừng như không thể.

Sáu chiếc mũ tư duy

Bạn cũng có thể sử dụng kỹ thuật Sáu chiếc mũ tư duy để cải thiện khả năng tư duy đa chiều bằng cách gán những chiếc mũ khác nhau cho người tham gia. Mỗi chiếc mũ tượng trưng cho một phong cách hoặc quan điểm tư duy khác nhau.

Những chiếc mũ bao gồm màu trắng (thông tin khách quan), màu đỏ (cảm xúc và trực giác), màu đen (sự thận trọng và tư duy phê phán), màu vàng (lạc quan và lợi ích), màu xanh lá cây (suy nghĩ sáng tạo và thay thế) và màu xanh lam (tổng quan và kiểm soát quá trình).

Bằng cách áp dụng những chiếc mũ khác nhau, bạn có thể khám phá nhiều góc nhìn và tạo ra những ý tưởng đa dạng.

Ngoài ra, hãy nuôi dưỡng sự tò mò bằng cách đặt những câu hỏi độc đáo và bất ngờ. Điều này có thể dẫn đến những hiểu biết mới và khơi dậy những ý tưởng sáng tạo. Hãy vây quanh bạn với những người đến từ các hoàn cảnh khác nhau và có chuyên môn đa dạng, chú ý đến môi trường của bạn, chú ý đến các chi tiết, thu hút các giác quan của bạn và quan sát mọi thứ từ những quan điểm khác nhau.

Hi vọng bạn đã nắm được lateral thinking là gì và các cách hiệu quả để cải thiện kỹ năng này. Đây là một trong những yếu tố quan trọng để đảm trách các công việc đòi hỏi khả năng sáng tạo. Nếu bạn đang tìm kiếm các vị trí liên quan đến sự sáng tạo, hãy truy cập CareerLink.vn để không bỏ lỡ các cơ hội hấp dẫn nhé.

Huỳnh Trâm

Read more

Diễn viên quần chúng là gì, vai trò và mức lương ra sao?

Trong ngành giải trí – nghệ thuật, diễn viên quần chúng đóng một vai trò quan trọng trong việc tạo ra sự thân thuộc và thực tế cho các bộ phim, chương trình truyền hình và sự kiện trực tiếp. Tuy nhiên, rất nhiều người vẫn còn thắc mắc về diễn viên quần chúng là gì và nhiệm vụ của họ trong ngành nghệ thuật. Bài viết này sẽ giải đáp tất tần tật các vấn đề trên, hãy cùng theo dõi nhé.

Diễn viên quần chúng là gì?

“Diễn viên quần chung là những diễn viên được tuyển dụng để đảm nhận một vai trò nhỏ trong các bộ phim, chương trình truyền hình hoặc sự kiện, ví dụ như một người trong đám đông”

Diễn viên quần chúng không có vai diễn riêng như các diễn viên chính, nhưng thay vào đó, họ tạo ra phong cách, sự thực tế cho bối cảnh và tình huống.

Diễn viên quần chúng có thể là người bình thường không có kinh nghiệm diễn xuất chuyên nghiệp. Họ được tuyển chọn dựa trên ngoại hình, kỹ năng và khả năng thể hiện cảm xúc.

Xem thêm: Việc Làm Ngành Phim ảnh

Diễn viên quần chúng tiếng Anh là gì?

Diễn viên quần chúng tiếng Anh là figurant hoặc extra.

Vai trò của diễn viên quần chúng

Tạo không gian

Diễn viên quần chúng giúp tạo ra bối cảnh thực tế cho câu chuyện. Họ có thể đóng vai trò như là những người đi dạo phố, tham gia buổi tiệc, hoặc đứng trong đám đông tạo ra cảm giác rộn rã và sống động.

Thể hiện đa dạng xã hội

Diễn viên quần chúng có thể đến từ mọi lứa tuổi, giới tính, và dân tộc, giúp thể hiện sự đa dạng trong xã hội. Điều này làm cho bối cảnh và các tình huống trở nên đa chiều và phản ánh thế giới thực.

Tạo sự kết nối với nhân vật chính

Diễn viên quần chúng có vai trò tạo ra sự kết nối với các diễn viên chính và nhân vật trong câu chuyện. Họ tạo ra một môi trường tự nhiên cho các diễn viên chính để hoàn thành nhiệm vụ của họ. Ví dụ như vào vai một người bồi bàn, phục vụ…

Diễn viên quần chúng yêu cầu các yếu tố gì?

Nếu bạn quan tâm đến việc trở thành một diễn viên quần chúng, bạn có thể tìm hiểu về các cơ hội tham gia diễn xuất trong khu vực của bạn. Thường thì các hãng sản xuất phim, sự kiện thực tế, hoặc các công ty sự kiện tổ chức buổi tuyển chọn để tìm diễn viên quần chúng. Bạn có thể tham gia các buổi thử vai hoặc đăng ký trực tuyến để được xem xét.

Tuy nhiên để trở thành một diễn viên quần chúng, bạn cần biết các yếu tố cần thiết đối với diễn viên quần chúng là gì. Đó là:

Có đam mê

Đảm bảo rằng bạn mong muốn trở thành diễn viên quần chúng vì đam mê và yêu thích diễn xuất. Điều này sẽ giúp bạn có động lực và sẵn sàng đối mặt với các thách thức trong trong công việc.

Có khả năng diễn xuất

Dù chỉ là diễn viên quần chúng nhưng bạn cũng cần nắm vững các kiến thức cơ bản về diễn xuất. Bạn có thể tham gia các khóa học diễn xuất tại các trường học nghệ thuật hoặc trung tâm diễn xuất địa phương. Học cách thể hiện cảm xúc, đọc kịch bản, và làm việc trên sân khấu hoặc trước máy quay.

Có kinh nghiệm diễn xuất

Bạn có thể tham gia vào các chương trình văn nghệ ở địa phương để tích lũy thêm nhiều kinh nghiệm.

Kiên nhẫn và sẵn sàng học hỏi

Hãy luôn kiên nhẫn và sẵn sàng học hỏi. Ngành diễn xuất có thể đầy thách thức và thường bạn phải đối mặt với nhiều thất bại trước khi đạt được thành công.

Nhớ rằng, việc trở thành diễn viên quần chúng có thể đòi hỏi thời gian và kiên nhẫn, và không phải ai cũng thành công ngay từ đầu. Tuy nhiên, nếu bạn có đam mê và sự cam kết, bạn có thể đạt được mục tiêu của mình trong ngành diễn xuất.

Làm gì để có được vai diễn quần chúng?

Tạo CV xin việc

Tạo một CV xin việc diễn viên với thông tin cá nhân, hình ảnh chất lượng cao và danh sách kinh nghiệm diễn xuất của bạn. Hồ sơ này sẽ được sử dụng để ứng uyển cho các vai diễn và tạo ấn tượng với các nhà sản xuất.

Không ngừng tìm kiếm cơ hội

Theo dõi thông tin về các cuộc thử vai, buổi tuyển diễn viên sẽ giúp bạn mau chóng tìm thấy các cơ hội phù hợp.

Xây dựng mối quan hệ

Xây dựng mối quan hệ với đạo diễn, nhà sản xuất và các diễn viên khác trong ngành có thể giúp bạn tìm kiếm cơ hội và nhận được hỗ trợ trong công việc.

Diễn viên quần chúng lương bao nhiêu?

Đi cùng với thắc mắc công việc diễn viên quần chúng là gì thì mức lương cho công việc này sẽ như thế nào? Câu trả lời là mức lương của diễn viên quần chúng có thể khác nhau tùy thuộc vào nhiều yếu tố như quy mô dự án, vai diễn, kinh nghiệm và sự chuyên nghiệp của diễn viên, thường từ vài trăm ngàn đến vài triệu đồng.

Có nên trở thành một diễn viên quần chúng không?

Quyết định trở thành một diễn viên quần chúng hoặc tham gia vào ngành diễn xuất có thể phụ thuộc vào nhiều yếu tố cá nhân và mục tiêu của bạn. Dưới đây là một số ưu và nhược điểm khi quyết định trở thành diễn viên quần chúng mà bạn có thể tham khảo.

Ưu điểm

Được làm việc mình đam mê và yêu thích: Nếu bạn đam mê diễn xuất và yêu thích nghệ thuật biểu diễn, trở thành diễn viên quần chúng có thể giúp bạn thực hiện đam mê của mình.

Phát triển kỹ năng: Diễn xuất là một nghệ thuật và có thể giúp bạn phát triển kỹ năng giao tiếp, thể hiện cảm xúc và tăng cường tự tin.

Mở rộng các mối quan hệ: Ngành diễn xuất có thể giúp bạn xây dựng mối quan hệ và kết nối với người làm trong ngành nghệ thuật và giúp bạn tham gia vào cộng đồng nghệ thuật địa phương.

Khám phá tiềm năng sự nghiệp: Tham gia vào diễn xuất cũng có thể giúp bạn khám phá tiềm năng sự nghiệp trong lĩnh vực này, có thể làm việc với các nhà sản xuất chuyên nghiệp hoặc chuyển sang diễn xuất chuyên nghiệp.

Hạn chế

Không đảm bảo ổn định tài chính: Diễn viên quần chúng thường phụ thuộc vào cơ hội tham gia vào dự án cụ thể và không đảm bảo thu nhập ổn định. Mức lương có thể biến đổi và thấp, đặc biệt khi bạn mới bắt đầu.

Cạnh tranh cao: Ngành diễn xuất là một lĩnh vực cạnh tranh và có nhiều người cùng cạnh tranh cho những vai diễn. Điều này có nghĩa là bạn có thể phải đối mặt với nhiều thất bại trước khi đạt được thành công.

Không được ai biết đến: Có nhiều vai diễn quần chúng khá vất vả nhưng lại không ai nhớ đến. Đó có thể là nỗi niềm của rất nhiều người. Tuy nhiên, bạn có thể phấn đấu để được đảm nhận các vai có nhiều “đất” diễn hơn và tạo được ấn tượng tốt hơn trong lòng khán giả.

Trước khi quyết định trở thành diễn viên quần chúng, hãy cân nhắc kỹ và xem xét liệu bạn sẵn sàng đối mặt với những thách thức và thay đổi trong ngành. Nếu bạn có đam mê và kiên nhẫn, và bạn thấy nó mang lại niềm vui cho bạn, thì trở thành diễn viên quần chúng có thể là một trải nghiệm đáng giá.

Hy vọng qua bài viết bạn đã hiểu được diễn viên quần chúng là gì cũng như lợi ích và hạn chế khi trở thành diễn viên quần chúng. Nếu bạn quan tâm đến diễn xuất và muốn tham gia vào ngành công nghiệp giải trí, trở thành diễn viên quần chúng có thể là một bước khởi đầu tốt. Chúc bạn thành công.

Anh Thơ

Read more

Lương cứng là gì? Lương cứng và lương cơ bản có gì khác nhau?

Khi bước chân vào thế giới đầy thách thức của công việc, bạn sẽ thường xuyên gặp phải những thuật ngữ phức tạp liên quan đến tiền lương như lương cứng và lương cơ bản. Vậy lương cứng là gì, hai loại này có gì khác nhau, hãy cùng tìm hiểu trong bài viết này nhé. 

 Lương cứng là gì?

“Lương cứng là số tiền cố định mà một người lao động được trả hàng tháng hoặc hàng năm bất kể các yếu tố khác nhau.”

Đây là một phần quan trọng trong tổng thu nhập của người lao động và bao gồm lương cơ bản và các khoản phụ cấp bổ sung. Lương cố định không bao gồm các khoản phụ cấp thay đổi, lương làm thêm giờ, tiền thưởng, hoa hồng…

Lương cứng tiếng Anh là gì?

Lương cứng tiếng Anh là fixed salary. 

Ưu điểm của lương cứng

  • Khi biết mức lương là bao nhiêu mỗi tháng, nhân viên có thể ít căng thẳng tài chính hơn và yên tâm hơn.
  • Với mức lương cứng, việc tính lương sẽ dễ dàng hơn vì số tiền trả cho nhân viên vẫn giữ nguyên mỗi tháng.
  • Lương cứng không yêu cầu người sử dụng lao động tính tiền làm thêm giờ vì nhân viên nhận được số tiền như nhau bất kể số giờ làm việc.
  • Bao gồm các khoản phụ cấp trong gói trả lương cố định có thể giúp thu hút và giữ chân nhân tài.

Nhược điểm của lương cứng

  • Vì số tiền lương không đổi nên lương cứng không khuyến khích nhân viên thực hiện tốt hơn hoặc làm việc chăm chỉ hơn.
  • Nhân viên có thể không hài lòng khi thấy những đồng nghiệp có hiệu suất thấp được trả lương ngang bằng với những đồng nghiệp có hiệu suất cao.
  • Bao gồm các khoản phụ cấp trong gói trả lương cứng có thể ảnh hưởng đến kết quả kinh doanh và lợi nhuận của người sử dụng lao động.

Cách tính lương cứng

Lương cứng (lương tháng) = Lương thỏa thuận / số ngày làm việc trong tháng x số ngày đi làm thực tế

Lương thỏa thuận: là mức lương thỏa thuận khi làm vào việc (bao gồm cả phụ cấp nếu có).

Ví dụ: 11 triệu/tháng + 500.000 đồng phụ cấp tiền xăng + 500.000 đồng tiền ăn trưa = 12 triệu đồng.

Như vậy lương tháng của mỗi nhân sự sẽ phụ thuộc vào số ngày đi làm thực tế của nhân sự đó. Những ngày nghỉ làm, nếu không được trừ vào các ngày nghỉ theo chế độ, thì sẽ bị trừ lương.

Lương cứng và lương cơ bản có gì khác nhau?

Lương cứng là phần lương không thay đổi hàng tháng tùy thuộc vào chính sách của công ty hoặc năng suất của từng cá nhân. 

Lương cơ bản là số tiền mà một nhân viên làm công ăn lương kiếm được trước khi cộng thêm các khoản thưởng, phúc lợi hay các khoản bổ sung khác. 

Lương cứng và lương tối thiểu có gì khác nhau?

Sự khác biệt giữa lương tối thiểu và lương cứng là gì, hãy cùng theo dõi tiếp sau đây nhé. 

Lương tối thiểu là mức lương thấp nhất mà pháp luật quy định mà người lao động nhận được khi làm việc tại một tổ chức, doanh nghiệp. Mức lương này được thiết lập bởi chính phủ hoặc cơ quan có thẩm quyền và thường thay đổi tùy theo vị trí địa lý. Mục đích của lương tối thiểu vùng là bảo vệ quyền lợi của người lao động, đảm bảo họ nhận được một mức lương tối thiểu hợp lý để duy trì cuộc sống cơ bản.

Cụ thể, mức lương tối thiểu vùng áp dụng với người lao động đang làm việc tại doanh nghiệp là: 

  • 4.420.000 đồng/tháng, được áp dụng đối với các doanh nghiệp hoạt động trên địa bàn thuộc vùng I.
  • 3.920.000 đồng/tháng, được áp dụng đối với các doanh nghiệp hoạt động trên địa bàn thuộc vùng II
  • 3.430.000 đồng/tháng, được áp dụng đối với các doanh nghiệp hoạt động trên địa bàn thuộc vùng III.
  • 3.070.000 đồng/tháng, được áp dụng đối với các doanh nghiệp hoạt động trên địa bàn thuộc vùng IV.

Tóm lại, lương cứng là số tiền cố định mà người lao động nhận hàng tháng, trong khi lương tối thiểu là mức lương thấp nhất mà pháp luật quy định để bảo vệ quyền lợi của người lao động tại một khu vực cụ thể.

Nguyên tắc của mức lương tối thiểu vùng

Mức lương tối thiểu vùng được áp dụng theo các nguyên tắc và quy định do chính phủ hoặc cơ quan có thẩm quyền đặt ra. Cách thức áp dụng có thể thay đổi tùy theo quốc gia và khu vực, nhưng thường thì các nguyên tắc chung dưới đây được tuân theo:

  • Thiết lập mức lương: Chính phủ hoặc cơ quan có thẩm quyền xác định mức lương tối thiểu cho các khu vực cụ thể. Quy định này có thể được xem xét và điều chỉnh định kỳ để phản ánh sự thay đổi trong tình hình kinh tế và chi phí sinh sống.
  • Cơ sở tính toán: Mức lương tối thiểu thường được tính toán dựa trên nhiều yếu tố, bao gồm chi phí sinh sống, giá cả hàng hóa và dịch vụ cơ bản, tỷ lệ tăng trưởng kinh tế, và các yếu tố khác ảnh hưởng đến mức sống cơ bản của người lao động trong khu vực đó.
  • Phân loại ngành nghề: Các ngành nghề khác nhau có thể có mức lương tối thiểu khác nhau, phản ánh mức độ phát triển, yêu cầu kỹ thuật, và điều kiện lao động của từng ngành.
  • Bảo vệ quyền lợi người lao động: Mục tiêu chính của việc thiết lập mức lương tối thiểu vùng là bảo vệ quyền lợi của người lao động bằng cách đảm bảo rằng họ nhận được một mức lương tối thiểu hợp lý để duy trì cuộc sống cơ bản. Mức lương này giúp ngăn ngừa tình trạng bóc lột lao động và đảm bảo người lao động không bị trả lương quá thấp so với mức tối thiểu cần thiết.
  • Quản lý và tuân thủ: Cơ quan quản lý và giám sát có nhiệm vụ đảm bảo rằng các nhà tuyển dụng tuân thủ quy định về mức lương tối thiểu vùng. Các biện pháp kiểm tra và xử phạt có thể được áp dụng đối với những vi phạm liên quan đến lương tối thiểu vùng.

Tóm lại, mức lương tối thiểu vùng được áp dụng dựa trên các nguyên tắc và quy định nhằm đảm bảo quyền lợi của người lao động và duy trì mức sống tối thiểu trong từng khu vực cụ thể.

Vai trò và ý nghĩa của lương cứng là gì?

Lương cứng không chỉ đơn thuần là số tiền trả lương hàng tháng mà còn mang ý nghĩa về mặt tài chính. Đây là một phần quan trọng trong việc xác định giá trị của công việc và định hình mức độ công bằng trong môi trường lao động. Khái niệm này ảnh hưởng trực tiếp đến sự hài lòng của người lao động và hiệu suất làm việc của họ.

Đảm bảo tài chính

Một trong những lợi ích quan trọng nhất của lương cứng chính là tạo nền tảng cho sự ổn định tài chính cho người lao động. Không giống như các khoản thưởng hay phụ cấp có thể biến đổi, lương cứng mang tính định danh và đảm bảo rằng bạn sẽ luôn có một nguồn tài chính cố định để đối mặt với các tình huống khó khăn.

Khả năng dự trù tài chính và đầu tư

Có một lương cứng đáng tin cậy giúp bạn dễ dàng hơn trong việc lập kế hoạch tài chính cá nhân. Bạn có thể tích lũy tiết kiệm, trả nợ hoặc thậm chí đầu tư một cách hiệu quả hơn khi bạn biết chính xác số tiền mình sẽ nhận được mỗi kỳ. Điều này cũng giúp tạo ra sự an tâm và ổn định trong tài chính cá nhân. 

Động cơ làm việc và tăng hiệu suất

Lương cứng đóng vai trò quan trọng trong việc thúc đẩy động cơ làm việc. Dù có những khoản thưởng hay khuyến mãi khác, lương cứng vẫn là một yếu tố quan trọng duy trì sự cam kết và tập trung của người lao động. Một mức lương cứng hợp lý thể hiện sự công bằng và giá trị công việc, từ đó tạo động lực để làm việc chăm chỉ và cống hiến hơn.

Tầm quan trọng của lương cứng trong quá trình tuyển dụng

Trong quá trình tuyển dụng, việc xác định mức lương cứng cho một vị trí là một phần không thể thiếu. Mức lương cứng thể hiện giá trị cơ bản mà một ứng viên mang lại cho tổ chức. Nó phản ánh kinh nghiệm, trình độ học vấn và kỹ năng của ứng viên. Một mức lương cứng hấp dẫn thu hút những ứng viên xuất sắc và thể hiện sự đánh giá đúng giá trị công việc.

Những yếu tố ảnh hưởng đến mức lương cứng

Cùng một vị trí công việc có thể có mức lương cứng khác nhau tùy thuộc vào nhiều yếu tố như ngành công nghiệp, khu vực địa lý và cả nguồn tài chính của doanh nghiệp. Tuy nhiên, việc thiết lập mức lương cứng không phải lúc nào cũng đơn giản. Nó đòi hỏi sự cân nhắc giữa đảm bảo sự hài lòng của người lao động và đảm bảo tính bền vững cho doanh nghiệp.

Khi nền kinh tế phát triển mạnh mẽ, doanh nghiệp thường có khả năng trả mức lương cao hơn cho người lao động. Hoặc mức lương cứng thường được điều chỉnh dựa trên mức thất nghiệp. Nếu thất nghiệp tăng cao, chính phủ có thể tăng mức lương cứng để hỗ trợ người lao động.

Mức lương cứng phụ thuộc vào sự kết hợp của nhiều yếu tố, và quyết định xác định mức lương cứng thường được thảo luận kỹ lưỡng để đảm bảo cân bằng giữa bảo vệ người lao động và duy trì tính cạnh tranh và bền vững trong nền kinh tế.

Qua bài viết trên, ngoài việc hiểu rõ lương cứng là gì, chúng ta đã nhận thấy rằng lương cứng không chỉ đơn thuần là số tiền trả lương hàng tháng, mà còn đóng vai trò quan trọng trong việc đảm bảo sự ổn định tài chính, tạo động cơ làm việc và định hình giá trị của công việc. Việc xác định mức lương cứng cũng ảnh hưởng đến quyết định tuyển dụng và tạo môi trường làm việc có sự động quyết cao. Hy vọng chia sẻ này sẽ giúp bạn hiểu rõ hơn về các loại lương để đảm bảo quyền lợi chính đáng cho bản thân.

Anh Thơ

Read more

Đam mê là gì? Cách hiệu quả để “giữ lửa” đam mê

Đam mê là gì? Cách tìm kiếm niềm đam mê? Tại sao cần có sự đam mê trong cuộc sống? Hãy cùng tìm hiểu tất tần tật các thắc mắc này thông qua bài viết sau đây nhé!

Đam mê là gì? Cách hiệu quả để “giữ lửa” đam mê

Niềm đam mê là gì?

Một nhà thơ Đan Mạch từng nói: “Không thể tồn tại mà không có đam mê”. Đam mê có thể hiểu là khi bạn bị hấp dẫn bởi một vật, một việc gì đó, là sự yêu thích, theo đuổi và thực hiện điều mà mình muốn theo.

Đam mê là thứ mà ai cũng tìm kiếm và mong đạt được trong cuộc sống. Niềm đam mê là trải nghiệm cá nhân của một người với công việc hoặc sở thích trong một khoảng thời gian. Dần dần bạn cảm thấy yêu thích công việc và đặt mục tiêu theo đuổi. Thậm chí, có những sở thích cho dù phải hy sinh mọi thứ trong cuộc sống của chính mình bạn cũng vẫn kiên trì theo đuổi, người ta gọi đó là đam mê.

Đam mê là sở thích, là niềm vui mà họ sẵn sàng đánh đổi bất cứ thứ gì để có được. Tuy nhiên, để thực hiện thành công điều này không phải là một nhiệm vụ dễ dàng. Vì có nhiều yếu tố quyết định đam mê của bạn có thực hiện được hay không.

“Đam mê là cảm giác mạnh mẽ thể hiện sự khao khát tột độ hoặc sự nhiệt tình không giới hạn và sẵn sàng chịu đựng vì điều mình yêu thích”. 

Niềm đam mê tiếng Anh là gì? 

Đam mê tiếng Anh là passion. 

Theo đuổi đam mê tiếng Anh là gì? 

Theo đuổi đam mê tiếng Anh là persue a passion hoặc follow your dream.

Trong công việc và cuộc sống, lí do chúng ta cần niềm đam mê là gì?

Đây là một câu hỏi khó có câu trả lời tuyệt đối. Nhưng có một điều chắc chắn, khi bạn có đam mê thì con đường đi đến thành công của bạn sẽ ngắn hơn rất nhiều. Ngày nay, giới trẻ thường truyền tai nhau câu slogan quen thuộc: “Hãy theo đuổi đam mê và thành công sẽ theo đuổi bạn”. Hãy cùng phân tích để hiểu thêm về mối quan hệ giữa hai điều này! 

Tận hưởng cuộc sống một cách trọn vẹn nhất

Theo đuổi đam mê sẽ khiến bạn cảm thấy sảng khoái, vui vẻ và tinh thần luôn hào hứng, phấn khởi để làm những điều mình yêu thích và mong muốn thực hiện. Chỉ khi đó, bạn mới có cơ hội tận hưởng trọn vẹn những niềm vui trong cuộc sống này. Kiếm được nhiều tiền hay không không quan trọng, cốt lõi vẫn là bạn được làm công việc mình thích, được làm điều mình muốn và tìm thấy niềm hạnh phúc trong đó.

Làm việc hiệu quả hơn

Được làm công việc mình yêu thích sẽ thúc đẩy tinh thần làm việc giúp bạn làm tốt hơn những nhân viên khác. Làm công việc mình thích sẽ khiến bạn luôn cảm thấy vui vẻ, không phải chịu áp lực khiến bạn muốn làm nhiều thời gian hơn, tâm huyết hơn, nỗ lực hơn mà công việc trôi chảy hơn.

Làm việc sáng tạo hơn

Khi bạn làm việc với niềm đam mê, bạn sẽ cảm thấy thoải mái hơn, đặc biệt là trong những công việc đòi hỏi sự sáng tạo. Nhờ đó bạn sẽ có nhiều ý tưởng hay, xuất sắc hơn, có những hướng đi độc đáo, mới lạ hơn.

Làm việc với tinh thần thoải mái, không bị ép buộc

Được làm công việc mình đam mê bạn sẽ luôn cảm thấy đó là niềm hạnh phúc của chính mình nên không phải chịu cảm giác bị gò bó, mất tự do như nhiều nhân viên hiện nay luôn nghĩ đến bỏ việc.

Cách nhận diện và tìm kiếm niềm đam mê của bạn là gì? 

Nếu chúng ta không biết mục đích sống và không tìm thấy niềm đam mê thực sự của mình là gì cuộc sống sẽ mất đi ý nghĩa. Đam mê luôn ở đó, và nếu bạn chưa biết đam mê của mình ở đâu trong cuộc đời này, đây là một cách đơn giản để tìm thấy chúng:

Tìm kiếm thứ mình thực sự thích

Đừng nghĩ đến những điều xa vời, hãy làm những gì bạn muốn làm ngay bây giờ và sẵn sàng dành nhiều thời gian để đạt được mục tiêu cuối cùng, đó là niềm đam mê của bạn.

Nếu bạn vẫn chưa tìm thấy điều mình yêu thích, bạn có thể thử tham gia các sự kiện cộng đồng hoặc thử điều gì đó mới mẻ… để tìm điều gì đó mà bạn thực sự thích làm.

Trải nghiệm nhiều hơn

Đối với những bạn đã có công việc ổn định và có những sở thích cá nhân cụ thể, bạn có thể thử trải nghiệm công việc và sở thích của bản thân, nhìn nhận chúng ở góc độ đa chiều hơn. Khi đam mê đi cùng với thực tế sẽ giúp bạn kiểm tra sự phù hợp của niềm đam mê với bản thân.

Luôn truyền năng lượng tích cực

Duy trì một thái độ thoải mái, tích cực, tự tin và yêu đời mọi lúc cũng là cách giúp bạn tìm thấy đam mê của mình. Khi bạn làm điều gì đó tốt, bạn cảm thấy hạnh phúc và muốn duy trì chúng.

Do đó, nếu bạn học hỏi và trau dồi nhiều kiến ​​thức hay kinh nghiệm sống theo thời gian, bạn sẽ có nhiều cơ hội hơn để làm những điều mà bạn có thể làm tốt, và bạn sẽ không bị mắc kẹt và vô vọng trong chuỗi ngày tìm kiếm đam mê.

Cách “giữ lửa” đam mê

Có quá nhiều thứ trong cuộc sống khiến bạn phải lo lắng, cơm ăn, tiền bạc, con cái… là những thứ khiến bạn khó có thể buông bỏ và chinh phục đam mê của mình. Vậy làm thế nào để bạn cân bằng đam mê và tiền bạc? Cách để “giữ lửa” cho những đam mê là gì?

Luôn nghĩ về lý do bắt đầu

Nếu bạn vẫn không chắc tại sao mình lại bắt đầu, hãy thực hiện và xây dựng niềm đam mê của bạn. Khi bạn nhận được kết quả, hãy nghĩ về những gì đã giúp bạn đạt được chúng. Một khi bạn biết lý do tại sao bắt đầu, bạn sẽ có động lực hơn để tiếp tục khi thất bại.

Lên kế hoạch thực hiện

Trước khi bắt đầu thực hiện đam mê, hãy lập một kế hoạch dài hạn bao gồm các mục tiêu ngắn hạn. Sau đó, hãy chăm chỉ hoàn thành từng mục tiêu nhỏ để tạo động lực cho các mục tiêu tiếp theo và từng bước, từng bước tiến tới mục tiêu cuối cùng.

Trên thực tế, trong bất kỳ công việc nào, bạn cũng nên có một danh sách việc cần làm chi tiết. Vì điều này sẽ giúp bạn sắp xếp và thực hiện các mục tiêu một cách rõ ràng và đúng thời hạn hơn.

Thực hiện mục tiêu đến cùng

Có những đam mê, khi đã xác định và thực hiện thì nên kiên trì, quyết tâm đi đến cùng. Nếu bạn tiếp tục thay đổi, bạn sẽ chỉ dậm chân tại chỗ trong nấc thang theo đuổi đam mê của mình.

Không để công việc làm xáo trộn cuộc sống

Có đam mê và theo đuổi đam mê để thành công là một hành trình dài, vì vậy đừng để công việc chiếm hết thời gian cá nhân của bạn. Hãy học cách cân bằng giữa công việc và cuộc sống để đảm bảo sức khỏe của bạn luôn ở trạng thái tốt nhất.

Tin vào bản thân mình

Niềm tin vào bản thân và những quyết định bạn đưa ra là bước đệm vững chắc để tăng khả năng đạt được mục tiêu trong cuộc sống. Bạn có thể làm điều này bằng cách đọc nhiều sách hơn, xem những tin tức tích cực, tưởng tượng về những điều bạn sẽ làm và đạt được…

Những câu danh ngôn nổi tiếng nói về đam mê

  • Nếu đam mê chở bạn đi, hãy để lý trí nắm dây cương.
  • Chỉ đam mê, những đam mê lớn lao mới nâng linh hồn tới những điều vĩ đại.
  • Tri thức là con mắt của đam mê, và có thể trở thành hoa tiêu của tâm hồn.
  • Không có đam mê, không có thiên tài.
  • Tôi không bao giờ tìm kiếm thành công vì danh tiếng và tiền bạc; tài năng và đam mê nằm trong thành công mới đáng quý.

Như vậy, sống có đam mê là một lý do cuộc đời bạn thêm phần ý nghĩa. Mong rằng với những chia sẻ xoay quanh niềm đam mê là gì sẽ giúp bạn đọc vững tin hơn trên hành trình tìm kiếm đam mê của mình và chinh phục nhiều mục tiêu hơn!

Đoàn Loan

Read more

Tester là gì? Kỹ năng cần có để trở thành tester giỏi

Tester là một vị trí công việc trong các công ty thuộc lĩnh vực phần mềm, công nghệ thông tin. Vậy tester là gì, tester là làm gì, lợi ích và điều kiện để trở thành tester như thế nào? Chi tiết câu hỏi sẽ được trả lời ngay dưới đây, hãy cùng theo dõi nhé.

Tester là gì? Kỹ năng cần có để trở thành tester giỏi

Tester là gì?

Tester là một công việc trong ngành phần mềm và công nghệ thông tin.

Tester thực hiện công việc thử nghiệm, kiểm tra phần mềm để tìm ra các lỗi để báo lại cho các lập trình viên chỉnh sửa. Công việc này giúp đảm bảo chất lượng sản phẩm hoàn hảo trước khi giao đến tay khách hàng.

Tùy vào mỗi công ty mà tester có nhiều mảng như QC, QA, Automation tester và Manual tester. Trong đó 2 vị trí Automation tester và Manual tester là phổ biến hơn. 

Manual tester là người kiểm tra lỗi phần mềm bằng thủ công nên có yêu cầu cao về chuyên môn lập trình. Có đam mê và tư duy trong quá trình tìm lỗi và nhất là phải thật sự rành về test Manual. 

Còn Automation tester là người kiểm thử phần mềm dựa trên các công cụ hỗ trợ tự động. Để làm được vị trí này yêu cầu người làm tester phải nắm vững các kiến thức về lập trình.

“Tester là người thực hiện kiểm thử phần mềm được phát triển để đảm bảo sản phẩm đáp ứng các chức năng đã cam kết trước khi đến tay người dùng.”

Công việc của tester là làm gì?

Sau phần khái niệm, hãy cùng tìm hiểu về nhiệm vụ của một tester là gì nhé.

Lập kế hoạch kiểm tra

  • Phối hợp với các nhóm phát triển để hiểu các yêu cầu phần mềm và phát triển kế hoạch kiểm tra toàn diện;
  • Xác định mục tiêu kiểm tra, tài nguyên và thời gian.

Tạo trường hợp thử nghiệm

  • Phát triển các trường hợp kiểm tra chi tiết dựa trên yêu cầu phần mềm;
  • Tài liệu các trường hợp thử nghiệm để tham khảo và tái sử dụng trong tương lai.

Thực hiện kiểm tra

  • Thực hiện các trường hợp kiểm tra một cách có hệ thống và kỹ lưỡng, đảm bảo tất cả các khía cạnh của phần mềm đều được kiểm tra;
  • Theo dõi và ghi lại kết quả kiểm tra, lưu ý bất kỳ sai lệch nào so với kết quả mong đợi.

Báo cáo lỗi

  • Xác định và báo cáo các lỗi và sự cố phần mềm cho các nhóm phát triển;
  • Theo dõi và giám sát tiến độ xử lý lỗi.

Kiểm thử tự động

  • Sử dụng các công cụ và kỹ thuật tự động hóa thử nghiệm để tăng hiệu quả thử nghiệm nếu có;
  • Duy trì và cập nhật các kịch bản thử nghiệm tự động khi cần thiết.

Xem thêm: Việc Làm Tester tại Careerlink.vn

Nhân viên tester mang lại những lợi ích gì cho công ty?

Những lợi ích của nhân viên tester mang lại cho công ty phần mềm đó là: 

Đảm bảo chất lượng phần mềm chạy tốt

Đây là lợi ích đầu tiên của nhân viên kiểm thử phần mềm mang lại cho công ty phần mềm ở bất kỳ sản phẩm nào. Sử dụng Tester sẽ đảm bảo chất lượng phần mềm tối ưu nhất trước khi giao đến tay khách hàng.

Tối ưu về chi phí

Đây là một trong những lợi ích quan trọng mà tester mang lại cho công ty CNTT và phần mềm. Kiểm tra bất kỳ dự án thiết kế phần mềm nào đúng thời hạn sẽ giúp công ty tiết kiệm tiền dài hạn. Bởi vì nếu phát hiện các lỗi sớm trong giai đoạn testing thì chi phí sửa chữa sẽ thấp hơn thay vì phát hiện chậm sẽ khiến việc sửa chữa nhiều gây tốn kém.

Đảm bảo tính bảo mật cao

Bảo mật phần mềm tránh bị hacker tấn công là một yêu cầu cần thiết đối với mỗi phần mềm hay các sản phẩm công nghệ khác. Vì thế nên khi có tester, họ sẽ kiểm thử tất cả lỗi bao gồm cả tính bảo mật để khách hàng yên tâm trong quá trình sử dụng.

Làm hài lòng khách hàng

Mục đích chính của bất kỳ sản phẩm nào không riêng gì phần mềm đó là mang lại sự hài lòng cho khách hàng. Thế nên, khi kiểm thử phần mềm đã kiểm tra và đảm bảo trải nghiệm tốt nhất thì mặc nhiên khách hàng sẽ hoàn toàn hài lòng về dịch vụ của công ty. Điều này có giá trị rất lớn, nó tạo uy tín để khách hàng có thể đặt tiếp dịch vụ hoặc giới thiệu các khách hàng khác cho công ty.

Điều kiện để trở thành nhân viên tester chuyên nghiệp

Có khá nhiều bạn trẻ đang muốn tìm hiểu về công việc tester. Vậy nên họ có thắc mắc rằng để trở thành nhân viên tester cần đáp ứng những tiêu chí nào? Câu trả lời sau đây sẽ giải đáp yêu cầu trở thành tester là gì.

Thành thạo sử dụng các công cụ kiểm tra lỗi

Sử dụng các công cụ hỗ trợ check lỗi phần mềm là yêu cầu rất quan trọng với mỗi Tester. Cụ thể là những công cụ như Test Management, AutomationTool/Framework: TestComplete, Selenium, Jmeter, Ranorex, Defect Tracking… Thành thạo các công cụ này là một điểm cộng khá lớn cho các ứng viên khi tham gia ứng tuyển vị trí tester.

Nắm vững các kiến thức cơ bản ngành CNTT

Điều kiện thứ 2 để trở thành nhân viên tester là cần nắm vững những kiến thức cơ bản về ngôn ngữ lập trình Java, C++, Python AutoIT… Bên cạnh đó, họ còn cần học hỏi thêm về các câu lệnh Linux, Database/SQL để có thể làm các dự án có lượng dữ liệu lớn.

Thành thạo ngoại ngữ (tiếng Anh)

Tiếng Anh là kỹ năng đặc biệt quan trọng vị trí tester nói riêng và trong ngành công nghệ thông tin nói chung. Thành thạo tiếng Anh, các tester phần mềm dễ dàng đọc hiểu các tài liệu giúp họ tìm hiểu sâu hơn về chuyên ngành. Ngoài ra, tiếng Anh còn giúp tăng cơ hội việc làm cho các công ty nước ngoài đang tìm kiếm nhân lực.

Có kỹ năng trình bày ngắn gọn, dễ hiểu

Kỹ năng giao tiếp, trình bày cũng là một ưu điểm khi bạn xác định theo nghề Tester. Vì trong quá trình kiểm tra và phát hiện ra lỗi trong phần mềm, bạn cần phải trình bày với lập trình viên để kịp thời sửa chữa, khắc phục. Khi đó, bạn cần phải trình bày vấn đề một cách ngắn gọn, súc tích để người nghe dễ hiểu rõ vấn đề.

Kỹ năng làm việc theo nhóm

Trong quá trình thực hiện dự án, các tester phải thường xuyên làm việc với lập trình viên, người quản lý dự án. Do vậy, tester cần phải có kỹ năng làm việc theo nhóm, cùng đồng đội phối hợp công việc một cách nhịp nhàng để đạt hiệu quả cao nhất. 

Có tính tỉ mỉ, kiên trì và cầu tiến

Mặc dù kiểm tra lỗi phần mềm qua công cụ hỗ trợ tự động, thế nhưng tester không được bỏ mặc máy tự làm việc mà họ cần phải có tính tỉ mỉ và kiên trì để theo dõi từng bước mà phần mềm tự động đã kiểm tra. Điều này cũng giúp hiệu quả kiểm tra lỗi tốt hơn.

Ngoài 2 đức tính đó thì cầu tiến cũng là điều kiện giúp bạn có cơ hội thăng tiến trong công việc. Không chỉ mãi ở vị trí tester, nếu bạn có tinh thần học hỏi, cầu tiến thì trong tương lai bạn có thể trở thành Leader Tester hoặc trưởng nhóm…

Hy vọng, qua bài viết này các bạn đã nắm rõ được nghề tester là gì, tầm quan trọng và lợi ích của tester là thế nào. Để tìm việc công việc tester, hãy truy cập vào website Careerlink.vn nhé.

Thúy Vui

Read more

Neuromarketing là gì? Lợi ích khi sử dụng neuromarketing

Ngày nay, Neuromarketing trở thành một khái niệm quan trọng, là sự kết hợp giữa nghệ thuật và khoa học để hiểu sâu hơn về tâm lý và hành vi của khách hàng. Vậy, Neuromarketing là gì mà có vẻ học thuật và cao siêu đến thế? Bây giờ, hãy cùng CareerLink đi tìm lời giải nhé.

Neuromarketing là gì? Lợi ích khi sử dụng neuromarketing

Neuromarketing là gì?

“Neuromarketing hay tiếp thị thần kinh là việc áp dụng các nguyên tắc về nhận thức và thần kinh vào lĩnh vực marketing và là sự hiểu biết về cách não bộ hoạt động trong quá trình quyết định mua hàng”

Neuromarketing đi sâu vào cảm xúc và tư duy, giúp doanh nghiệp hiểu rõ hơn về nhu cầu thực sự của khách hàng.

Thời nay, các cuộc khảo sát hay phỏng vấn không đủ để giúp nhà tiếp thị thấu hiểu khách hàng của minh. Neuromarketing nổi lên như một phương pháp mới, giúp thu thập dữ liệu về phản ứng sinh lý và hóa thần kinh, từ đó đánh giá sự tương tác cảm xúc. Không đơn thuần là nghe khách hàng nói về sở thích hay ý kiến của họ, Neuromarketing tập trung vào việc đo lường cảm xúc bên trong khách hàng. Các nghiên cứu cho thấy bộ não của người tiêu dùng thường phản ứng mạnh mẽ hơn và chân thực hơn so với lời nói của họ.

Tiếp thị thần kinh có thể bao gồm việc đánh giá quảng cáo, tiếp thị, bao bì, nội dung cụ thể… để hiểu chính xác hơn cách khách hàng phản ứng ở cấp độ vô thức. Và, nó có thể bao gồm việc áp dụng kiến ​​thức thu được từ nghiên cứu khoa học thần kinh và khoa học nhận thức để giúp hoạt động tiếp thị hiệu quả hơn mà không cần thử nghiệm các quảng cáo cụ thể hoặc các tài liệu khác.

Xem thêm: Kiếm Việc Marketing tại Careerlink.vn

Ví dụ về Neuromarketing

Neuromarketing không phải là việc nhấn nút mua kỳ diệu trong não khách hàng. Đây không phải là phương pháp khiến người tiêu dùng zombie không thể cưỡng lại lời đề nghị của các nhà tiếp thị.

Mục tiêu chính của tiếp thị thần kinh là phân tích hoạt động của não và hiểu rõ hơn về quyết định của người tiêu dùng. Thông qua nghiên cứu hành vi của người tiêu dùng, các công ty có thể đo lường hoạt động não bộ của con người để hiểu được hiệu quả của quảng cáo. Do đó, họ có thể suy nghĩ lại cách họ nghĩ về việc tiếp thị sản phẩm và dịch vụ của mình.

Neuromarketing đã mở ra một loạt các ứng dụng mạnh mẽ trong việc tối ưu hóa trải nghiệm người dùng và thúc đẩy doanh số bán hàng. Dưới đây là một số ứng dụng đáng chú ý của Neuromarketing:

Ứng dụng màu sắc: để khách hàng chìm đắm trong cảm xúc

Màu sắc có tác động lớn đến cảm xúc và quyết định mua sắm của khách hàng. Màu xanh dương tạo cảm giác tin cậy, phù hợp cho các thương hiệu muốn thể hiện chất lượng và uy tín. Ngược lại, màu đỏ kích thích năng lượng và đam mê, phù hợp cho các doanh nghiệp muốn thúc đẩy sự nhiệt huyết.

Âm nhạc, mùi hương và mùi vị: kích thích giác quan

Các siêu thị có thể sử dụng mùi hương thơm dịu và màu sắc bắt mắt để tạo ra trải nghiệm mua sắm tốt nhất, kết hợp với âm nhạc có nhịp điệu chậm rãi có thể khiến khách hàng di chuyển chậm hơn, thúc đẩy họ mua sắm nhiều hơn. Các nhà hàng có thể sử dụng màu sắc và mùi vị để tối ưu trải nghiệm ẩm thực và tạo cảm giác đói bụng.

Nguyên tắc “Ít hơn là nhiều hơn”

Một chức năng nhận thức khác có thể ảnh hưởng tiêu cực đến hành vi của người tiêu dùng là tình trạng tê liệt quyết định. Khi bạn cung cấp cho khách hàng nhiều loại sản phẩm và dịch vụ, bạn có thể khiến họ bối rối, dẫn đến doanh số bán hàng giảm sút.

Hiểu được Neuromarketing là gì, nhiều doanh nghiệp đã tạo các danh mục sản phẩm riêng biệt để dễ tìm thấy. Và nếu là cửa hàng trưng bày, bạn có thể đặt các sản phẩm tương tự cùng nhau, kèm theo nhãn và mô tả sản phẩm.

Sức mạnh của bằng chứng xã hội

Tâm lý đám đông cũng có thể tác động mạnh mẽ đến hành vi của ai đó. Về mặt tiếp thị, mọi người có xu hướng thích các sản phẩm phổ biến do các thương hiệu thương mại hàng đầu sản xuất hoặc học được thông qua tiếp thị truyền miệng. Tại sao? Bởi nó khiến họ cảm thấy quyết định mua hàng của mình là an toàn và được chấp nhận rộng rãi.

Thiết kế bao bì: Tạo ấn tượng ngay từ cái nhìn đầu tiên

Cách thiết kế bao bì sản phẩm cũng có thể tác động đến hành vi và quyết định mua hàng của người tiêu dùng. Neuromarketing giúp hiểu rõ cách thiết kế góp phần tối ưu hóa trải nghiệm người tiêu dùng và tạo ra ấn tượng mạnh mẽ trong lòng họ.

Hình ảnh trực quan

Có lẽ bạn đã từng nghe nói rằng một bức ảnh đáng giá bằng cả ngàn lời nói. Đây cũng là một trường hợp trong Neuromarketing. Ánh mắt của mọi người sẽ nhanh chóng rơi vào hình ảnh.

Do đó, hãy thêm hình ảnh nhất quán về thương hiệu có liên quan đến sản phẩm/dịch vụ hoặc chiến dịch của bạn để tăng cường thông điệp của bạn. Tuy nhiên, tốt nhất nên tránh cung cấp thông tin hình ảnh xung đột hoặc gây hiểu nhầm; chỉ cần đảm bảo trưng bày sản phẩm của bạn đẹp mắt và chân thực.

Tạo sự gấp gáp

Bạn đã bao giờ thấy các chiến dịch bán hàng hoặc giao dịch có đồng hồ đếm ngược và thời hạn cụ thể chưa? Điều này là do việc thêm các ràng buộc về thời gian sẽ thúc đẩy người mua hành động nhanh chóng để nhận được ưu đãi.

Vì vậy, nếu bạn muốn đảm bảo rằng khách hàng hoàn tất việc mua hàng, hãy thêm thời hạn. Ví dụ, nếu bạn gửi chiến dịch tiếp thị qua email, bạn có thể đưa ngày vào dòng chủ đề để thu hút người mua ngay từ cái nhìn đầu tiên.

Lí do doanh nghiệp nên sử dụng Neuromarketing là gì?

Xây dựng câu chuyện thương hiệu sâu sắc

Neuromarketing giúp doanh nghiệp hiểu rõ cảm xúc của khách hàng thông qua việc nghiên cứu về phản ứng của bộ não. Bằng cách này, doanh nghiệp có thể kể câu chuyện thương hiệu chân thật và thu hút hơn bằng cách tận dụng các yếu tố như xung đột, bất ngờ và xúc động. Sự kết hợp này kích thích sản sinh Oxytocin – hooc môn tình yêu, tạo ra sự kết nối sâu sắc với khách hàng.

Tiết kiệm ngân sách quảng cáo

Việc hiểu rõ cách thức bộ não phản ứng với quảng cáo giúp doanh nghiệp tinh chỉnh nội dung và thời lượng để duy trì sự chú ý của khách hàng, từ đó tiết kiệm được chi phí và tăng hiệu quả quảng cáo.

Chiến dịch quảng cáo hiệu quả hơn

Thông qua Neuromarketing, doanh nghiệp có thể hiểu rõ hơn về cách bố cục quảng cáo ảnh hưởng đến ánh nhìn và sự chú ý của khách hàng. Điều này giúp xây dựng chiến dịch quảng cáo với bố cục hấp dẫn, thuận mắt, tối ưu hóa trải nghiệm người xem và tăng tỷ lệ chuyển đổi.

Áp dụng hiệu quả hội chứng FOMO

Neuromarketing hỗ trợ doanh nghiệp tận dụng tốt hơn cảm xúc FOMO (Fear of Missing Out) – nỗi ám ảnh sợ bị bỏ lỡ. Thông qua chiến lược này, doanh nghiệp có thể tạo ra thông điệp thúc đẩy khách hàng đưa ra quyết định mua hàng nhanh chóng để tránh bỏ lỡ các ưu đãi đặc biệt.

Đánh giá phản ứng với bao bì sản phẩm

Neuromarketing giúp doanh nghiệp đo lường phản ứng và cảm xúc của khách hàng khi họ nhìn thấy bao bì sản phẩm. Thông qua việc hiểu sâu sắc về thị giác và thẩm mỹ của khách hàng, doanh nghiệp có thể điều chỉnh thiết kế để thu hút mục tiêu của họ.

Định giá sản phẩm theo cảm xúc

Sự tác động của giá bán đối với quyết định mua sắm được thể hiện rõ thông qua Neuromarketing. Điều này giúp doanh nghiệp đưa ra chiến lược định giá sáng tạo, sử dụng con số lẻ để kích thích suy nghĩ logic và tạo cảm giác chi phí thấp hơn so với thực tế.

Nếu bạn còn thắc mắc Neuromarketing là gì thì đây chính là một xu hướng thú vị trong các hoạt động tiếp thị hiện đại. Thông qua sự hiểu biết sâu sắc về tâm lý và cảm xúc của khách hàng, Neuromarketing đưa tiếp thị lên tầm cao mới, giúp doanh nghiệp kết nối mạnh mẽ hơn với khách hàng và tạo ra những chiến lược tiếp thị hiệu quả.

Trang Đoàn

Read more

Diễn họa kiến trúc là gì? Học vẽ diễn họa kiến trúc 3D ở đâu?

Trong thế giới đầy màu sắc của ngành kiến trúc, diễn họa kiến trúc là một công cụ tuyệt vời để hiện thực hóa những công trình trên trang giấy, từ đó chiếm được sự hài lòng và niềm tin của khách hàng. Vậy, chính xác thì diễn họa kiến trúc là gì? Hãy cùng nhau khám phá những điều thú vị xoay quanh nghề vẽ diễn họa kiến trúc để xem xét bản thân có phù hợp với ngành nghề này hay không nhé!

Diễn họa kiến trúc là gì? Học vẽ diễn họa kiến trúc 3D ở đâu?

Diễn họa kiến trúc là gì?

Diễn hoạ kiến trúc là quá trình trực quan hóa các ý tưởng, khái niệm và thiết kế kiến trúc thông qua việc sử dụng các phương tiện hình ảnh. Đây là yếu tố quan trọng trong quá trình thiết kế kiến trúc, giúp kiến trúc sư hoặc nhà thiết kế trình bày ý tưởng của họ một cách rõ ràng và dễ hiểu. Diễn họa kiến trúc bao gồm nhiều phương tiện như bản vẽ kỹ thuật, mô hình kiến trúc, ảnh và video.

Trong lĩnh vực kiến trúc, việc diễn hoạ giúp chuyển đổi những khái niệm trên giấy thành hình ảnh 3D sinh động. Các công cụ này tương tự như mô hình kiến trúc và bản vẽ kỹ thuật, không chỉ thể hiện chi tiết kỹ thuật mà còn làm nổi bật các yếu tố như ánh sáng, màu sắc, vật liệu. Điều này giúp tất cả các bên liên quan, từ khách hàng đến kiến trúc sư, có cái nhìn tổng thể và hiểu rõ hơn về thiết kế.

Diễn hoạ kiến trúc trong lĩnh vực nội thất và kiến trúc có thể coi như cầu nối giữa ý tưởng và hiện thực. Nó không chỉ chuyển đổi ý tưởng thành hình ảnh mà còn là một công cụ quan trọng trong quá trình thuyết phục khách hàng. Nó giúp khách hàng và nhà đầu tư hình dung một cách rõ ràng về không gian sống hay công trình sắp được xây dựng, tạo thuận lợi cho quá trình đưa ra quyết định.

“Diễn họa kiến ​​trúc là nghệ thuật tạo ra các hình ảnh trực quan 3D của các tòa nhà, nội thất, cảnh quan và các môi trường được thiết kế khác bằng phần mềm chuyên dụng.”

Khác biệt giữa thiết kế kiến trúc và vẽ diễn họa kiến trúc là gì?

Diễn hoạ kiến trúc và thiết kế kiến trúc đều là các công cụ quan trọng trong lĩnh vực thiết kế và kiến trúc. Tuy nhiên, chúng có những đặc điểm và ứng dụng khác nhau.

Diễn hoạ kiến trúctập trung vào việc thể hiện và biểu diễn không gian kiến trúc dưới dạng hình ảnh hoặc video. Nó là công cụ sinh động để chuyển ý tưởng và thiết kế trên giấy thành hiện thực. Bằng cách sử dụng các phương pháp như vẽ tay, các phần mềm đồ họa hoặc dựng mô hình 3D, diễn họa kiến trúc tạo ra những hình ảnh sống động về các thiết kế kiến trúc sau khi thành hình. Điều này giúp khách hàng và đối tác hiểu rõ hơn về tính thẩm mỹ cũng như không gian của công trình.

Thiết kế kiến trúc là quá trình lên kế hoạch và thiết kế các công trình xây dựng thông qua các bản vẽ kỹ thuật, mô phỏng những yếu tố như màu sắc, vật liệu… nhằm hỗ trợ cho quá trình thi công, xây dựng.

Xem thêm: Việc Làm Kiến trúc ở TPHCM tại Careerlink

Những kỹ năng cần học khi theo đuổi nghề diễn họa kiến trúc

Diễn họa kiến trúc không đơn thuần là nghệ thuật vẽ mà còn đòi hỏi sử dụng thành thạo các phần mềm cùng nhiều kỹ năng bổ trợ khác. Với những ai muốn theo đuổi nghề này, việc học các kỹ năng chuyên sâu là vô cùng quan trọng. Tuy nhiên, không chỉ học lẻ tẻ một kỹ năng, bạn còn phải kết hợp nhiều kỹ năng khác nhau để tạo ra các tác phẩm diễn họa kiến trúc 3D ấn tượng. Bằng cách này, bạn hoàn toàn có thể tỏa sáng trong lĩnh vực thiết kế kiến trúc.

Hãy cùng đọc tiếp để biết các kỹ năng cần thiết đối với diễn họa kiến trúc là gì nhé.

Hiểu biết các phần mềm diễn họa kiến trúc

  • AutoCAD: Học cách sử dụng AutoCAD để tạo ra các bản vẽ kỹ thuật chi tiết và chính xác.
  • SketchUp: Hiểu biết sâu rộng về SketchUp để tạo ra các mô hình kiến trúc từ cơ bản đến phức tạp.
  • Revit và Vray trong Revit: Nắm bắt cách sử dụng Revit cho thiết kế kiến trúc và Vray để tối ưu hóa đồ họa.

Kiến thức về thiết kế nội thất

  • Khả năng thiết kế nội thất: Nắm vững các nguyên tắc và quy chuẩn thiết kế nội thất, từ việc bố trí không gian đến lựa chọn màu sắc và vật liệu.
  • Vẽ tay và vẽ bằng máy tính: Phát triển khả năng vẽ tay để diễn đạt ý tưởng nhanh chóng và kỹ năng vẽ trên máy tính để tạo ra những hình ảnh chân thực.

Kỹ năng tư duy nghệ thuật

  • Sáng tạo: Phát triển khả năng sáng tạo để tạo ra các thiết kế độc đáo và thu hút sự chú ý.
  • Hiểu biết về nghệ thuật và thiết kế: Cập nhật xu hướng, hiểu biết sâu rộng về nghệ thuật và thiết kế để áp dụng vào công việc.

Kỹ năng giao tiếp và hiểu biết tâm lý khách hàng

  • Giao tiếp hiệu quả: Học cách trình bày ý tưởng một cách rõ ràng và thuyết phục.
  • Hiểu biết khách hàng: Nắm bắt nhu cầu của khách hàng, từ đó diễn hoạ nên những kiến trúc có thể thỏa mãn mong muốn của họ.

Cơ hội nghề nghiệp khi học diễn họa kiến trúc

Với sự phát triển nhanh chóng của ngành kiến trúc, các doanh nghiệp trong lĩnh vực này ngày càng nhận ra tầm quan trọng của diễn họa kiến trúc trong việc thu hút và giữ chân khách hàng. Điều này mang đến cơ hội lớn cho những người làm nghề diễn họa kiến trúc vì họ giúp chuyển các ý tưởng từ trang giấy thành hình ảnh sống động, giúp khách hàng hiểu rõ hơn và đưa ra quyết định một cách dễ dàng hơn.

Hiện nay, nguồn nhân sự chất lượng cao trong lĩnh vực vẽ diễn họa kiến trúc vẫn trong tình trạng thiếu hụt. Thực trạng này chính là thời cơ tốt cho những ai biết chủ động học hỏi và phát triển kỹ năng của bản thân. Bên cạnh đó, xu hướng gia công và xuất khẩu các sản phẩm diễn họa kiến trúc từ Việt Nam sang các nước đang phát triển mạnh, mở ra cơ hội việc làm và phát triển sự nghiệp trên quy mô toàn cầu với mức thu nhập cao.

Đây chỉ là một số ngành mà một chuyên viên diễn họa kiến trúc có thể tìm việc làm:

Trò chơi điện tử: diễn họa kiến trúc giúp tạo các cấp độ trò chơi và cảnh quan 3D mà người chơi có thể khám phá.

Công nghiệp ô tô – diễn họa kiến trúc giúp xây dựng nguyên mẫu kỹ thuật số.

Phim và truyền hình (hậu kỳ) – diễn họa kiến trúc giúp tạo bối cảnh 3D nội thất và ngoại thất trong các cảnh quay.

Công nghệ thực tế ảo – diễn họa kiến trúc giúp xây dựng thế giới ảo mà mọi người có thể bước qua.

Thiết kế sản phẩm – diễn họa kiến trúc giúp xây dựng các nguyên mẫu kỹ thuật số và cho mục đích tiếp thị. Hơn một nửa số hình ảnh sản phẩm của tập đoàn nội thất Ikea hiện là hình ảnh 3D!

Lựa chọn khóa học diễn họa kiến trúc phù hợp

Để có kiến thức hoạt động trong lĩnh vực diễn họa kiến trúc, bạn có thể tham gia các khóa học ngắn hạn.

Ở TPHCM, bạn có thể đăng ký tại:

– Trung tâm Đào tạo Kiến trúc DORIC     

– Trung tâm Thời đại mới IDC

– Trung tâm Đào tạo Kiến trúc CBS

– DOA –  Trung tâm đào tạo họa viên kiến trúc ở TPHCM   

– Trung tâm đồ họa 3DKID

Ở Hà Nội, bạn có thể đăng ký tại:

  • Trung tâm đào tạo thiết kế nội thất AWE
    • Viện Tin Học Xây Dựng RDSIC
    • Trung tâm đào tạo phần mềm đồ họa VietCG Edu

Trên đây là toàn bộ thông tin xoay quanh khái niệm diễn họa kiến trúc là gì. Có thể nói, diễn họa kiến trúc không chỉ là sự kết hợp giữa nghệ thuật và công nghệ mà còn là cánh cửa mở ra cơ hội nghề nghiệp phong phú. Với sự phát triển không ngừng của ngành kiến trúc, bạn hoàn toàn có nắm bắt cơ hội để theo đuổi đam mê và phát triển sự nghiệp trong lĩnh vực này.

Trang Đoàn

Read more

Phụ cấp trách nhiệm là gì? Các loại phổ biến và cách tính

Phụ cấp trách nhiệm không chỉ là một phần của chính sách nhân sự, mà còn là yếu tố quyết định sự hài lòng và cam kết của nhân viên. Bài viết này sẽ đi sâu vào khái niệm phụ cấp trách nhiệm là gì, các loại phụ cấp phổ biến và cách tính, hãy cùng theo dõi nhé.

Phụ cấp trách nhiệm là gì? Các loại phổ biến và cách tính

Phụ cấp trách nhiệm là gì?

“Phụ cấp trách nhiệm là khoản tiền hỗ trợ ngoài lương dành cho các nhân viên vừa thực hiện công việc chuyên môn vừa nhận trách nhiệm quản lý, dù không giữ chức vụ lãnh đạo hoặc người làm công việc đòi hỏi trách nhiệm cao nhưng điều này chưa được tính vào lương.”

Phụ cấp trách nhiệm sẽ được chi trả đồng thời với lương hàng tháng của nhân viên, tạo điều kiện cho họ để tiếp tục đóng góp hiệu quả và cam kết cao trong nhiệm vụ quản lý mà họ đang thực hiện.

Phụ cấp trách nhiệm tiếng Anh là gì?

Phụ cấp trách nhiệm tiếng Anh là responsibility allowance.

Mục tiêu của phụ cấp trách nhiệm

Phụ cấp trách nhiệm không chỉ nhằm mục đích động viên nhân viên mà còn là cách để khuyến khích sự sáng tạo và tích cực trong công việc. Điều này giúp doanh nghiệp xây dựng một đội ngũ nhân viên chủ động và đồng lòng hướng về mục tiêu chung.

Các loại phụ cấp trách nhiệm phổ biến

Trong thực tế, có nhiều dạng phụ cấp trách nhiệm công việc khác nhau, từ phụ cấp trách nhiệm theo dự án đến phụ cấp trách nhiệm về an toàn lao động. Mỗi loại phụ cấp đều có mục tiêu và điều kiện áp dụng riêng, tùy thuộc vào ngành nghề và quy mô doanh nghiệp.

Các loại phụ cấp trách nhiệm phổ biến có thể thay đổi tùy theo quy định của từng tổ chức và quốc gia. Hãy cùng tìm hiểu các loại phụ cấp trách nhiệm là gì nhé.

  • Phụ cấp chức vụ (Position Allowance): Được trả cho nhân viên đang giữ các vị trí quan trọng hoặc có trách nhiệm lớn trong tổ chức.
  • Phụ cấp quản lý (Management Allowance): Dành cho những người đảm nhận vai trò quản lý, có thể là giám đốc, trưởng phòng, hoặc người có trách nhiệm lãnh đạo nhóm.
  • Phụ cấp trách nhiệm (Responsibility Allowance): Dành cho những người có trách nhiệm cao, chẳng hạn như quản lý dự án hay người chịu trách nhiệm về một lĩnh vực cụ thể.
  • Phụ cấp hiệu suất (Performance Allowance): Dựa trên hiệu suất làm việc của nhân viên, phụ cấp này thường được đánh giá thông qua đánh giá viên hoặc các tiêu chí đặc biệt.
  • Phụ cấp giờ làm thêm (Overtime Allowance): Dành cho những người làm thêm giờ làm việc ngoài giờ làm việc chính.
  • Phụ cấp nguyên vật liệu (Material Allowance): Dành cho những người làm việc trong môi trường cần sử dụng nguyên vật liệu đặc biệt, chẳng hạn như những người làm việc trong lĩnh vực nghiên cứu.
  • Phụ cấp ngôn ngữ (Language Allowance): Được trả cho những người làm việc và sử dụng nhiều ngôn ngữ trong công việc hàng ngày.

Lưu ý rằng các tổ chức có thể có các chính sách khác nhau về phụ cấp trách nhiệm công việc và mức phụ cấp có thể thay đổi tùy thuộc vào nhiều yếu tố khác nhau.

Xem thêm: Việc Làm Nhân Viên Kế Toán tại Tphcm

Ý nghĩa và lợi ích của phụ cấp trách nhiệm 

Đối với nhân viên

Nhân viên nhận được phụ cấp trách nhiệm không chỉ cảm thấy được công nhận về nỗ lực của mình mà còn có động lực cao hơn trong công việc. Điều này tạo ra một tinh thần làm việc tích cực, giúp họ nâng cao kỹ năng và sẵn sàng đảm nhận thêm trách nhiệm.

Đối với doanh nghiệp

Với doanh nghiệp, mục đích của phụ cấp trách nhiệm là gì? Phụ cấp trách nhiệm giúp doanh nghiệp giữ chân nhân viên tài năng và kinh nghiệm, giảm tỷ lệ nghỉ việc và tăng cường hiệu suất làm việc. Đồng thời, nó cũng là công cụ quản lý hiệu quả để xây dựng môi trường làm việc tích cực và thúc đẩy sự phát triển bền vững.

Cách tính phụ cấp trách nhiệm

Hiện nay đang có 4 mức tính phụ cấp trách nhiệm công việc, theo lần lượt là 0.5, 0.3, 0.2 và 0.1 dựa trên mức lương tối thiểu chung. 

Chẳng hạn như với các doanh nghiệp của nhà nước, sẽ có cách tính phụ cấp trách nhiệm công việc như sau: Mức hưởng phụ cấp = Hệ số phụ cấp trách nhiệm x Mức lương cơ sở

Ví dụ: Người lao động có mức lương cơ sở là là 1.800.000 VNĐ, và họ được hưởng phụ cấp 0.2 thì số tiền phụ cấp mỗi tháng của họ là:  Mức hưởng = 1.800.000 x 0.2 = 360.000 VNĐ

  • Đối với hệ số 0.5: Các cán bộ, công chức và viên chức nằm trong biên chế trả lương của các phòng Bảo vệ sức khỏe Trung ương 2, 3, 5 thuộc Bệnh viện Hữu Nghị và phòng Bảo vệ sức khoẻ cán bộ Trung ương phía Nam thuộc Bệnh viện Thống nhất, cũng như những người làm lái xe phục vụ Phó Thủ tướng Chính phủ và các chức vụ tương đương trở lên, sẽ được hưởng hệ số phụ cấp trách nhiệm là 0.5. Điều này đồng nghĩa với việc mức phụ cấp trách nhiệm của họ sẽ chiếm 50% của mức lương tối thiểu chung, phản ánh sự quan trọng và trách nhiệm cao trong các nhiệm vụ và chức vụ mà họ đảm nhận. Hệ số này được áp dụng nhằm đảm bảo sự công bằng và nhất quán trong việc xác định mức phụ cấp trách nhiệm cho các nhóm công việc cụ thể.
  • Đối với hệ số 0.3: Những người lao động thuộc các đối tượng sau đây sẽ được hưởng mức phụ cấp trách nhiệm là 0.3:

– Cán bộ, viên chức trực tiếp bảo dưỡng, vận hành các loại máy như máy gia tốc điện tử MT-17, máy phát nơtron NA-3C, những người xử lý mẫu và nguồn phóng xạ kín, hở, các chức vụ liên quan đến an toàn phóng xạ.

– Trạm trưởng, Trại trưởng tại các trạm, trại nghiên cứu ứng dụng, thực nghiệm khoa học kỹ thuật của các ngành nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản, y, dược khoa và làm thuốc.

– Công chức, viên chức, cán bộ thuộc biên chế trả lương của Ban Bảo vệ, chăm sóc sức khoẻ các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.

– Cán bộ, công chức, viên chức thuộc biên chế trả lương của các khoa, bộ phận hồi sức cấp cứu và trực tiếp phục vụ cấp cứu bệnh nhân tại trạm cấp cứu 05.

– Trưởng kho vật liệu nổ, nhân viên làm trong lĩnh vực cung ứng vật liệu nổ

– Huấn luyện viên trưởng các đội tuyển thể dục, thể thao Quốc gia.

– Giáo viên và cán bộ quản lý giáo dục thuộc được trả lương bởi các trường học/cơ sở giáo dục chuyên biệt; những giáo viên được cử làm Tổng phụ trách (chuyên trách và bán chuyên trách) cho Đội Thiếu niên tiền phong Hồ Chí Minh ở các trường phổ thông hạng I.

– Những cán bộ lái xe phục vụ chức danh Bộ trưởng và tương đương.

Mức phụ cấp trách nhiệm 0.3 sẽ được áp dụng cho nhóm này, đồng nghĩa với việc mức phụ cấp trách nhiệm của họ chiếm 30% của mức lương tối thiểu chung. Đây là cách để công bằng hóa mức phụ cấp dựa trên trách nhiệm và đặc thù công việc của từng nhóm.

  • Đối với hệ số 0.2: Người lao động được hưởng phụ cấp trách nhiệm mức 0.2 là: 

– Phó trưởng kho vật liệu nổ.

– Cán bộ, viên chức thực hiện công việc liên quan đến bảo vệ, vận chuyển, làm việc với các mẫu và nguồn phóng xạ.

– Cán bộ, viên chức thuộc biên chế trả lương của Bệnh viện Hữu nghị.

– Bác sĩ, kỹ thuật viên y học thể dục, thể thao tại các đội tuyển quốc gia – những người làm công tác theo dõi, kiểm tra, chăm sóc, phục hồi sức khỏe cho các vận động viên.

– Cán bộ, viên chức được trả lương bởi các trại điều dưỡng thương binh nặng, bệnh viện điều trị người tâm thần, bệnh phong.

– Tổ trưởng các ngành khí tượng thuỷ văn, địa chất, khảo sát, đo đạc, trồng rừng và điều tra rừng.

– Trưởng kho lưu trữ bảo quản, phục chế hiện vật trong kho khu di tích Phủ Chủ tịch, các bảo tàng hạng II trở lên; Trưởng kho lưu trữ tài liệu thuộc Cục Văn thư Lưu trữ Nhà nước, các bảo tàng, thư viện.

– Huấn luyện viên trưởng các đội tuyển thể dục, thể thao tỉnh, ngành, thành phố trực thuộc Trung ương.

– Phó trạm trưởng tại các trạm nghiên cứu ứng dụng, thực nghiệm khoa học kỹ thuật của các ngành nông lâm nghiệp và thủy sản.

– Giáo viên đảm nhiệm làm Tổng phụ trách – chuyên trách và bán chuyên trách – ở Đội Thiếu niên Tiền phong Hồ Chí Minh tại các trường phổ thông hạng II.

  • Đối với hệ số 0.1: Người lao động được hưởng phụ cấp trách nhiệm mức 0.1 là: 

– Phó trưởng kho, Phó trưởng quỹ tiền, vàng bạc, đá quý Ngân hàng Nhà nước và Kho bạc Nhà nước từ Trung ương đến cấp huyện.

– Phó trưởng kho lưu trữ bảo quản, phục chế hiện vật trong kho khu di tích Phủ Chủ tịch, các bảo tàng hạng II trở lên; Phó trưởng kho lưu trữ tài liệu thuộc Cục Văn thư Lưu trữ Nhà nước, các bảo tàng, thư viện.

– Cán bộ, viên chức y tế đảm nhận việc đỡ đẻ ở các trạm, bệnh viện phụ sản, các khoa sản ở bệnh viện đa khoa và ở các trung tâm y tế; 

– Trưởng kho tại các cơ quan lưu trữ tài liệu, thư viện Trưởng kho lưu trữ bảo quản, phục chế và giới thiệu hiện vật trong các bảo tàng.

– Cán bộ, viên chức y tế trực tiếp làm kiểm nghiệm thuốc.

– Nhân viên bảo vệ, thủ kho vật liệu nổ.

– Bác sĩ, kỹ thuật viên y học thể dục, thể thao tại các đội tuyển cấp ngành, tỉnh làm công tác kiểm tra, theo dõi, chăm sóc, phục hồi sức khỏe cho các vận động viên.

– Thủ quỹ cơ quan, đơn vị.

– Giáo viên đảm nhiệm làm Tổng phụ trách – chuyên trách và bán chuyên trách – ở Đội Thiếu niên Tiền phong Hồ Chí Minh tại các trường phổ thông hạng III.

– Tổ trưởng các ngành còn lại.

Phụ cấp trách nhiệm không chỉ là một phần của chiến lược nhân sự hiện đại mà còn là một công cụ mạnh mẽ để xây dựng môi trường làm việc tích cực. Qua bài viết này, hy vọng bạn đã có cái nhìn sâu sắc về phụ cấp trách nhiệm là gì và lợi ích cũng như cách tính phụ cấp trách nhiệm.

Anh Thơ

Read more